Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 62 trang 26 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 62 trang 26 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 62 trang 26 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 62 trang 26 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập phức tạp. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án đúng (Đ) hoặc sai (S). Cho hàm số (y = frac{{{x^2} - 3}}{{ - x - 1}}). a) Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng (x = - 1). b) Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là đường thẳng (y = - 1). c) Đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đường thẳng (y = - x). d) Giao điểm (I) của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số là (Ileft( { - 1;1} right)).

Đề bài

Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án đúng (Đ) hoặc sai (S).

Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 3}}{{ - x - 1}}\).

a) Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = - 1\).

b) Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = - 1\).

c) Đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đường thẳng \(y = - x\).

d) Giao điểm \(I\) của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số là \(I\left( { - 1;1} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 62 trang 26 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

‒ Tìm tiệm cận đứng: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right)\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right)\), nếu một trong các giới hạn sau thoả mãn:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = - \infty \)

thì đường thẳng \(x = {x_0}\) là đường tiệm cận đứng.

‒ Tìm tiệm cận ngang: Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = {y_0}\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = {y_0}\) thì đường thẳng \(y = {y_0}\) là đường tiệm cận ngang.

‒ Tìm tiệm cận xiên \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\):

\(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x}\) và \(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - ax} \right]\) hoặc

\(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x}\) và \(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f\left( x \right) - ax} \right]\)

Lời giải chi tiết

Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\).

Ta có:

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \frac{{{x^2} - 3}}{{ - x - 1}} = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{{x^2} - 3}}{{ - x - 1}} = + \infty \)

Vậy \(x = - 1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho. Vậy a) đúng.

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^2} - 3}}{{ - x - 1}} = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{{x^2} - 3}}{{ - x - 1}} = + \infty \)

Vậy hàm số không có tiệm cận ngang. Vậy b) sai.

• \(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^2} - 3}}{{x\left( { - x - 1} \right)}} = - 1\) và

\(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) + x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {\frac{{{x^2} - 3}}{{ - x - 1}} + x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - x - 3}}{{ - x - 1}} = 1\)

Vậy đường thẳng \(y = - x + 1\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho. Vậy c) sai.

Do đó, giao điểm của hai đường tiệm cận là \(I\left( { - 1;2} \right)\). Vậy d) sai.

a) Đ.

b) S.

c) S.

d) S.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 62 trang 26 sách bài tập toán 12 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 62 trang 26 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 62 trang 26 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các chủ đề đã học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức, định lý và kỹ năng giải toán đã được học để giải quyết các bài toán thực tế.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, điều quan trọng nhất là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Điều này giúp bạn tránh được những sai sót không đáng có và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

Các bước giải bài 62 trang 26 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Để giải bài 62 trang 26 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định các thông tin đã cho trong đề bài.
  2. Bước 2: Xác định các công thức, định lý và kỹ năng giải toán cần sử dụng.
  3. Bước 3: Áp dụng các công thức, định lý và kỹ năng giải toán để giải bài tập.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng đáp án của bạn là chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài 62 yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số. Bạn cần xác định hàm số đó, áp dụng quy tắc đạo hàm phù hợp và thực hiện các phép tính để tìm ra đạo hàm của hàm số.

Lưu ý quan trọng

  • Luôn kiểm tra lại kết quả của bạn để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết để thực hiện các phép tính phức tạp.
  • Tham khảo các tài liệu học tập khác như sách giáo khoa, bài giảng và các trang web học toán online để hiểu rõ hơn về các khái niệm và kỹ năng giải toán.

Mở rộng kiến thức

Ngoài việc giải bài 62 trang 26 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều, bạn nên dành thời gian để ôn tập lại các kiến thức liên quan đến các chủ đề đã học. Điều này giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài tập khác.

Ứng dụng thực tế

Các kiến thức và kỹ năng giải toán được học trong chương trình Toán 12 có ứng dụng rất lớn trong thực tế, đặc biệt là trong các lĩnh vực như kỹ thuật, kinh tế và khoa học. Vì vậy, việc học tốt môn Toán 12 là rất quan trọng để chuẩn bị cho tương lai.

Tổng kết

Bài 62 trang 26 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12