Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 63 trang 68 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều. Bài viết này cung cấp đáp án đầy đủ, phương pháp giải rõ ràng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và cập nhật mới nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của bạn.
Cho (a + b + c ne 0). Khoảng cách từ gốc toạ độ (O) đến mặt phẳng (x + a + b + c = 0) bằng: A. (left| {a + b + c} right|). B. (frac{{left| {a + b + c} right|}}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}). C. (frac{{sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}{{left| {a + b + c} right|}}). D. (frac{{left| {a + b + c} right|}}{{sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}).
Đề bài
Cho \(a + b + c \ne 0\).
Khoảng cách từ gốc toạ độ \(O\) đến mặt phẳng \(x + a + b + c = 0\) bằng:
A. \(\left| {a + b + c} \right|\).
B. \(\frac{{\left| {a + b + c} \right|}}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}\).
C. \(\frac{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}{{\left| {a + b + c} \right|}}\).
D. \(\frac{{\left| {a + b + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Khoảng cách từ điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( P \right):Ax + By + C{\rm{z}} + D = 0\):
\(d\left( {{M_0};\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {A{x_0} + B{y_0} + C{{\rm{z}}_0} + D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\).
Lời giải chi tiết
Khoảng cách gốc toạ độ \(O\) đến mặt phẳng \(\left( P \right):x + a + b + c = 0\) bằng:
\(d\left( {O;\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {0 + a + b + c} \right|}}{{\sqrt {{1^2}} }} = \left| {a + b + c} \right|\).
Chọn A.
Bài 63 trang 68 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các chủ đề đã học. Bài tập này thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Để giải quyết bài 63 trang 68 một cách hiệu quả, trước tiên chúng ta cần xác định rõ yêu cầu của bài toán. Bài toán có thể yêu cầu tính toán giá trị của một biểu thức, chứng minh một đẳng thức, giải một phương trình hoặc bất phương trình, hoặc tìm một tập hợp các nghiệm thỏa mãn một điều kiện nào đó.
Để giải bài 63 trang 68, học sinh có thể áp dụng các phương pháp giải toán sau:
Giả sử bài 63 trang 68 yêu cầu giải phương trình: x^2 - 5x + 6 = 0
Chúng ta có thể giải phương trình này bằng cách sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
x = (-b ± √(b^2 - 4ac)) / 2a
Trong trường hợp này, a = 1, b = -5, và c = 6. Thay các giá trị này vào công thức, ta được:
x = (5 ± √((-5)^2 - 4 * 1 * 6)) / 2 * 1
x = (5 ± √(25 - 24)) / 2
x = (5 ± √1) / 2
x = (5 ± 1) / 2
Vậy, phương trình có hai nghiệm là:
x1 = (5 + 1) / 2 = 3
x2 = (5 - 1) / 2 = 2
Khi giải bài 63 trang 68, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Để học tập và ôn luyện Toán 12 hiệu quả, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:
Bài 63 trang 68 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải rõ ràng mà chúng tôi đã cung cấp, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn khi đối mặt với bài toán này.