Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 81 trang 38 sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập phức tạp. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau: a) (y = frac{{2{rm{x}} - 1}}{{x + 1}}); b) (y = frac{x}{{x - 2}}); c) (y = frac{{{x^2} - 2{rm{x}} + 2}}{{ - x + 1}}); d) (y = frac{{{x^2} + 2{rm{x}} - 3}}{{x + 2}}).
Đề bài
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau:
a) \(y = \frac{{2{\rm{x}} - 1}}{{x + 1}}\);
b) \(y = \frac{x}{{x - 2}}\);
c) \(y = \frac{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 2}}{{ - x + 1}}\);
d) \(y = \frac{{{x^2} + 2{\rm{x}} - 3}}{{x + 2}}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sơ đồ khảo sát hàm số:
Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số.
Bước 2. Xét sự biến thiên của hàm số
• Tìm các giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và tìm các đường tiệm cận của đồ thị (nếu có).
• Lập bảng biến thiên của hàm số, bao gồm: tính đạo hàm của hàm số, xét dấu đạo hàm, xét chiều biến thiên và tìm cực trị của hàm số (nếu có), điền các kết quả vào bảng.
Bước 3. Vẽ đồ thị hàm số
• Vẽ các đường tiệm cận (nếu có).
• Xác định các điểm đặc biệt của đồ thị: cực trị, giao điểm của đồ thị với các trục toạ độ (trong trường hợp đơn giản),…
• Nhận xét về đặc điểm của đồ thị: chỉ ra tâm đối xứng, trục đối xứng (nếu có).
Lời giải chi tiết
a) 1) Tập xác định: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\).
2) Sự biến thiên:
• Giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và các đường tiệm cận:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 2;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = 2\).
Do đó, đường thẳng \(y = 2\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} y = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = - \infty \).
Do đó, đường thẳng \(x = - 1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
• Bảng biến thiên:
\(y' = \frac{3}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0,\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\).
Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).
3) Đồ thị
• Giao điểm của đồ thị với trục tung: \(\left( {0; - 1} \right)\).
• Đồ thị hàm số đi qua các điểm: \(\left( { - 4;2} \right),\left( { - 2;5} \right),\left( {0; - 1} \right),\left( {2;1} \right)\).
Vậy đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{\rm{x}} - 1}}{{x + 1}}\) như hình vẽ bên:
• Đồ thị hàm số nhận giao điểm \(I\left( { - 1;2} \right)\) của hai đường tiệm cận của đồ thị làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận đó làm trục đối xứng.
b) 1) Tập xác định: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).
2) Sự biến thiên:
• Giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và các đường tiệm cận:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 1;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = 1\).
Do đó, đường thẳng \(y = 1\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} y = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = + \infty \).
Do đó, đường thẳng \(x = 2\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
• Bảng biến thiên:
\(y' = \frac{{ - 2}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} < 0,\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).
Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\).
3) Đồ thị
• Giao điểm của đồ thị với trục tung: \(O\left( {0;0} \right)\).
• Đồ thị hàm số đi qua các điểm: \(\left( {0;0} \right),\left( {1; - 1} \right),\left( {3;3} \right),\left( {4;2} \right)\).
Vậy đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{x - 2}}\) như hình vẽ bên:
• Đồ thị hàm số nhận giao điểm \(I\left( { - 1;2} \right)\) của hai đường tiệm cận của đồ thị làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận đó làm trục đối xứng.
c) \(y = \frac{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 2}}{{ - x + 1}} \Leftrightarrow y = - x + 1 + \frac{1}{{ - x + 1}}\)
1) Tập xác định: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).
2) Sự biến thiên:
• Giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và các đường tiệm cận:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = + \infty \).
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = - \infty \).
Do đó, đường thẳng \(x = 1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y - \left( { - x + 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{ - x + 1}} = 0;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {y - \left( { - x + 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{1}{{ - x + 1}} = 0\)
Do đó, đường thẳng \(y = - x + 1\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
• Bảng biến thiên:
\(\begin{array}{l}y' = \frac{{{{\left( {{x^2} - 2{\rm{x}} + 2} \right)}^\prime }\left( { - x + 1} \right) - \left( {{x^2} - 2{\rm{x}} + 2} \right){{\left( { - x + 1} \right)}^\prime }}}{{{{\left( { - x + 1} \right)}^2}}}\\ & = \frac{{\left( {2{\rm{x}} - 2} \right)\left( { - x + 1} \right) - \left( {{x^2} - 2{\rm{x}} + 2} \right)\left( { - 1} \right)}}{{{{\left( { - x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{ - {x^2} + 2{\rm{x}}}}{{{{\left( { - x + 1} \right)}^2}}}\end{array}\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow - {x^2} + 2{\rm{x}} = 0 \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \({\rm{x}} = 2\).
Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\); đồng biến trên các khoảng \(\left( {0;1} \right)\) và \(\left( {1;2} \right)\).
Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 0,{y_{CT}} = 2\); đạt cực đại tại \(x = 2,{y_{CĐ}} = -2\).
3) Đồ thị
• Giao điểm của đồ thị với trục tung: \(\left( {0;2} \right)\).
• Đồ thị hàm số đi qua các điểm: \(\left( { - 1;\frac{5}{2}} \right),\left( {0;2} \right),\left( {2; - 2} \right),\left( {3; - \frac{5}{2}} \right)\).
Vậy đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 2}}{{ - x + 1}}\) như hình vẽ bên:
• Đồ thị hàm số nhận giao điểm \(I\left( {1;0} \right)\) của hai đường tiệm cận của đồ thị làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận đó làm trục đối xứng.
d) \(y = \frac{{{x^2} + 2{\rm{x}} - 3}}{{x + 2}} \Leftrightarrow y = x - \frac{3}{{x + 2}}\)
1) Tập xác định: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\).
2) Sự biến thiên:
• Giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và các đường tiệm cận:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \infty \).
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} y = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} y = - \infty \).
Do đó, đường thẳng \(x = - 2\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y - x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 3}}{{x + 2}} = 0;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {y - x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - 3}}{{x + 2}} = 0\)
Do đó, đường thẳng \(y = x\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
• Bảng biến thiên:
\(y' = 1 + \frac{3}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} > 0,\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\)
Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( { - 2; + \infty } \right)\).
3) Đồ thị
• Giao điểm của đồ thị với trục tung: \(\left( { - \frac{3}{2};0} \right)\).
• Đồ thị hàm số đi qua các điểm: \(\left( { - 5; - 4} \right),\left( { - 3;0} \right),\left( { - 1; - 4} \right),\left( {0; - \frac{3}{2}} \right),\left( {1;0} \right)\).
Vậy đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2{\rm{x}} - 3}}{{x + 2}}\) như sau:
• Đồ thị hàm số nhận giao điểm \(I\left( {1;0} \right)\) của hai đường tiệm cận của đồ thị làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận đó làm trục đối xứng.
Bài 81 trang 38 sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học về Đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số, các quy tắc tính đạo hàm, và ứng dụng của đạo hàm để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải toán là rất quan trọng để hoàn thành tốt bài tập này.
Bài 81 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 81 trang 38 sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1.
Giải:
f'(x) = 3x2 + 4x - 5
Để giải nhanh bài 81 trang 38 sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để học tốt môn Toán 12 và giải bài 81 trang 38 sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:
Bài 81 trang 38 sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải nhanh trên đây, bạn sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!