Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 24 trang 74 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 24 trang 74 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 24 trang 74 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập 24 trang 74 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các kỳ thi.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài tập một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án đúng (Đ) hoặc sai (S). Trong không gian với hệ toạ độ (Oxyz), cho (Aleft( {1;2; - 1} right),Bleft( {2; - 1;3} right),Cleft( { - 4;7;5} right)). a) Toạ độ của (overrightarrow {AB} = left( {1; - 3;4} right),overrightarrow {AC} = left( { - 5;5;6} right)). b) (AB = left| {overrightarrow {AB} } right| = sqrt {{1^2} + {{left( { - 3} right)}^2} + {4^2}} = sqrt {26} ,AC = left| {overrightarrow {AC} } right| = sqrt {{{left(

Đề bài

Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án đúng (Đ) hoặc sai (S).

Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\), cho \(A\left( {1;2; - 1} \right),B\left( {2; - 1;3} \right),C\left( { - 4;7;5} \right)\).

a) Toạ độ của \(\overrightarrow {AB} = \left( {1; - 3;4} \right),\overrightarrow {AC} = \left( { - 5;5;6} \right)\).

b) \(AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + {4^2}} = \sqrt {26} ,AC = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = \sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2} + {5^2} + {6^2}} = \sqrt {86} \).

c) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 4\).

d) \(\cos \widehat {BAC} = \frac{{11}}{{52}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 24 trang 74 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

‒ Sử dụng toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A};{z_B} - {z_A}} \right)\).

‒ Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng \(AB\):

\(AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2} + {{\left( {{z_B} - {z_A}} \right)}^2}} \).

‒ Sử dụng công thức tính tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\):

\(\overrightarrow u .\overrightarrow v = {x_1}.{x_2} + {y_1}.{y_2} + {z_1}.{z_2}\).

‒ Sử dụng công thức tính góc của hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\):

\(\cos \left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) = \frac{{\overrightarrow u .\overrightarrow v }}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|}} = \frac{{{x_1}.{x_2} + {y_1}.{y_2} + {z_1}.{z_2}}}{{\sqrt {x_1^2 + y_1^2 + z_1^2} .\sqrt {x_2^2 + y_2^2 + z_2^2} }}\).

Lời giải chi tiết

\(\overrightarrow {AB} = \left( {2 - 1; - 1 - 2;3 - \left( { - 1} \right)} \right) = \left( {1; - 3;4} \right),\overrightarrow {AC} = \left( { - 4 - 1;7 - 2;5 - \left( { - 1} \right)} \right) = \left( { - 5;5;6} \right)\).

Vậy a) đúng.

\(AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + {4^2}} = \sqrt {26} ,AC = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = \sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2} + {5^2} + {6^2}} = \sqrt {86} \). Vậy b) đúng.

\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 1.\left( { - 5} \right) + \left( { - 3} \right).5 + 4.6 = 4\). Vậy c) đúng.

\(\cos \widehat {BAC} = \cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) = \frac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} }}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AC} } \right|}} = \frac{4}{{\sqrt {26} .\sqrt {86} }} = \frac{2}{{\sqrt {559} }}\). Vậy d) sai.

a) Đ

b) Đ

c) Đ

d) S

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 24 trang 74 sách bài tập toán 12 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 24 trang 74 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 24 trang 74 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào các kiến thức về số phức. Cụ thể, bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức và tính chất của số phức để thực hiện các phép toán như cộng, trừ, nhân, chia, tìm mô-đun của số phức, và giải các phương trình bậc hai với hệ số phức.

Nội dung chi tiết bài 24 trang 74

Bài 24 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Dạng 1: Thực hiện các phép toán với số phức. Học sinh cần thành thạo các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số phức. Ví dụ: Tính (2 + 3i) + (1 - i), (2 + 3i) * (1 - i).
  2. Dạng 2: Tìm mô-đun của số phức. Mô-đun của số phức z = a + bi được tính bằng công thức |z| = √(a² + b²). Bài tập yêu cầu học sinh xác định a và b, sau đó áp dụng công thức để tính mô-đun.
  3. Dạng 3: Giải phương trình bậc hai với hệ số phức. Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai và các quy tắc về số phức để tìm nghiệm.
  4. Dạng 4: Ứng dụng số phức vào hình học. Sử dụng số phức để biểu diễn các điểm trên mặt phẳng phức và thực hiện các phép biến hình.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 24 trang 74

Để giải bài 24 trang 74 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần:

  • Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất và các công thức liên quan đến số phức.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Máy tính bỏ túi có chức năng tính toán số phức có thể giúp bạn kiểm tra kết quả và tiết kiệm thời gian.
  • Tham khảo lời giải chi tiết: Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo lời giải chi tiết trên giaitoan.edu.vn để hiểu rõ phương pháp giải và cách trình bày bài.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Giải phương trình z² + 2z + 5 = 0

Lời giải:

Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: z = (-b ± √(b² - 4ac)) / 2a

Trong đó: a = 1, b = 2, c = 5

Δ = b² - 4ac = 2² - 4 * 1 * 5 = -16

z = (-2 ± √(-16)) / 2 = (-2 ± 4i) / 2 = -1 ± 2i

Vậy phương trình có hai nghiệm phức: z₁ = -1 + 2i và z₂ = -1 - 2i

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài tập về số phức, bạn cần chú ý:

  • Sử dụng đúng các quy tắc về phép toán với số phức.
  • Biết cách tính mô-đun của số phức.
  • Nắm vững công thức nghiệm của phương trình bậc hai.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt môn Toán 12, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12 - Cánh Diều
  • Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều
  • Các tài liệu ôn thi THPT Quốc gia
  • Website giaitoan.edu.vn

Kết luận

Bài 24 trang 74 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về số phức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán 12.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12