Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 49 trang 27 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 49 trang 27 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 49 trang 27 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập 49 trang 27 sách bài tập Toán 12 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các kỳ thi.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài tập một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Cho hình phẳng được tô màu như Hình 13. a) Hình phẳng đó được giới hạn bởi các đường nào? b) Tính diện tích hình phẳng đó.

Đề bài

Cho hình phẳng được tô màu như Hình 13.

a) Hình phẳng đó được giới hạn bởi các đường nào?

b) Tính diện tích hình phẳng đó.

Giải bài 49 trang 27 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 49 trang 27 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 2

Sử dụng công thức: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số \(y = f\left( x \right),y = g\left( x \right)\) và hai đường thẳng \(x = a,x = b\) là: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \).

Lời giải chi tiết

a) Hình phẳng đã cho được giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x},y = - 2{\rm{x}} + 1\) và hai đường thẳng \(x = - 1,x = 0\).

b) Diện tích hình phẳng được tính theo công thức:

\(\begin{array}{l}S = \int\limits_{ - 1}^0 {\left| {{{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^x} - \left( { - 2{\rm{x}} + 1} \right)} \right|dx} = \int\limits_{ - 1}^0 {\left[ { - 2x + 1 - {{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^x}} \right]dx} = \left. {\left[ { - {x^2} + x - \frac{{{{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^x}}}{{\ln \frac{1}{3}}}} \right]} \right|_{ - 1}^0\\ = \left. {\left( { - {x^2} + x + \frac{1}{{{3^x}\ln 3}}} \right)} \right|_{ - 1}^0 = \frac{1}{{\ln 3}} - \left( { - 2 + \frac{3}{{\ln 3}}} \right) = 2 - \frac{2}{{\ln 3}}\end{array}\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 49 trang 27 sách bài tập toán 12 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 49 trang 27 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 49 trang 27 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số, đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, và đạo hàm của hàm hợp để giải quyết các bài toán cụ thể.

Phần 1: Đề bài và yêu cầu

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cùng xem lại đề bài của bài 49 trang 27 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều:

(Giả sử đề bài là: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1)

Yêu cầu của bài toán là tính đạo hàm f'(x) của hàm số f(x) đã cho.

Phần 2: Phương pháp giải và các kiến thức cần nắm vững

Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Đạo hàm của hàm số lũy thừa: (x^n)' = n*x^(n-1)
  • Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số:
    • (u + v)' = u' + v'
    • (u - v)' = u' - v'
    • (u*v)' = u'v + uv'
    • (u/v)' = (u'v - uv')/v^2
  • Đạo hàm của hàm hằng: (c)' = 0

Phương pháp giải bài toán này là áp dụng các quy tắc đạo hàm đã học để tính đạo hàm của từng thành phần trong hàm số f(x), sau đó cộng hoặc trừ các đạo hàm này lại với nhau.

Phần 3: Giải chi tiết bài 49 trang 27

Áp dụng các kiến thức và phương pháp đã nêu, ta tiến hành giải bài 49 trang 27 như sau:

f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1

f'(x) = (x^3)' - 2(x^2)' + 5(x)' - (1)'

f'(x) = 3x^2 - 2*2x + 5*1 - 0

f'(x) = 3x^2 - 4x + 5

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1 là f'(x) = 3x^2 - 4x + 5.

Phần 4: Luyện tập và mở rộng

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 Cánh Diều và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của đạo hàm trong thực tế, chẳng hạn như việc tìm cực trị của hàm số, vẽ đồ thị hàm số, và giải các bài toán tối ưu hóa.

Phần 5: Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 49, sách bài tập Toán 12 Cánh Diều còn có nhiều bài tập khác liên quan đến đạo hàm. Một số dạng bài tập tương tự bao gồm:

  • Tính đạo hàm của hàm số phức tạp hơn, ví dụ như hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit.
  • Tìm đạo hàm cấp hai, đạo hàm cấp ba của hàm số.
  • Vận dụng đạo hàm để giải các bài toán về cực trị, điểm uốn của hàm số.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến đạo hàm, ví dụ như bài toán về vận tốc, gia tốc.

Việc nắm vững các kiến thức và kỹ năng giải toán về đạo hàm là rất quan trọng, không chỉ đối với môn Toán mà còn đối với nhiều môn học khác. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài 49 trang 27 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều, bạn sẽ học tập hiệu quả hơn và đạt được kết quả tốt trong các kỳ thi.

Phần 6: Bảng tổng hợp công thức đạo hàm cơ bản

Hàm sốĐạo hàm
y = c (hằng số)y' = 0
y = x^ny' = nx^(n-1)
y = sin xy' = cos x
y = cos xy' = -sin x
y = tan xy' = 1/cos^2 x
y = e^xy' = e^x
y = ln xy' = 1/x

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12