Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 28 trang 57 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 28 trang 57 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 28 trang 57 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 28 trang 57 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều. Bài viết này cung cấp đáp án đầy đủ, phương pháp giải rõ ràng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và cập nhật mới nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của bạn.

Cho đường thẳng (Delta ) có phương trình tham số (left{ begin{array}{l}x = at\y = bt\z = ctend{array} right.) với ({a^2} + {b^2} + {c^2} > 0). Côsin của góc giữa đường thẳng (Delta ) và trục (Oz) bằng: A. (frac{c}{{sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}). B. (frac{{left| a right|}}{{sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}). C. (frac{{left| b right|}}{{sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}). D. (frac{{left| c right|}}{{sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}).

Đề bài

Cho đường thẳng \(\Delta \) có phương trình tham số \(\left\{ \begin{array}{l}x = at\\y = bt\\z = ct\end{array} \right.\) với \({a^2} + {b^2} + {c^2} > 0\).

Côsin của góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và trục \(Oz\) bằng:

A. \(\frac{c}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}\).

B. \(\frac{{\left| a \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}\).

C. \(\frac{{\left| b \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}\).

D. \(\frac{{\left| c \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 28 trang 57 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) có vectơ chỉ phương lần lượt là \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {{a_1};{b_1};{c_1}} \right),\overrightarrow {{u_2}} = \left( {{a_2};{b_2};{c_2}} \right)\). Khi đó ta có:

\(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2} + {c_1}{c_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2 + c_1^2} .\sqrt {a_2^2 + b_2^2 + c_2^2} }}\).

Lời giải chi tiết

Đường thẳng \(\Delta \) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {a;b;c} \right)\).

Trục \(Oz\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow k = \left( {0;0;1} \right)\).

Côsin của góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và trục \(Oz\) bằng:

\(\cos \left( {\Delta ,Oz} \right) = \frac{{\left| {a.0 + b.0 + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} .\sqrt {{0^2} + {0^2} + {1^2}} }} = \frac{{\left| c \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}\).

Chọn D.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 28 trang 57 sách bài tập toán 12 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 28 trang 57 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 28 trang 57 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các chủ đề đã học. Bài tập này thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

Nội dung chi tiết bài 28 trang 57

Bài 28 trang 57 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Bài tập về hàm số và đồ thị hàm số.
  • Dạng 2: Bài tập về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.
  • Dạng 3: Bài tập về tích phân và ứng dụng của tích phân.
  • Dạng 4: Bài tập về số phức.
  • Dạng 5: Bài tập về hình học không gian.

Lời giải chi tiết bài 28 trang 57

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 28 trang 57 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Bài tập về hàm số và đồ thị hàm số

Để giải các bài tập về hàm số và đồ thị hàm số, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm hàm số, tập xác định, tập giá trị.
  • Các loại hàm số: hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hàm số mũ, hàm số logarit.
  • Đồ thị hàm số và các tính chất của đồ thị hàm số.

Ví dụ:

Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.

Lời giải:

Hàm số y = x2 - 4x + 3 có dạng y = ax2 + bx + c với a = 1, b = -4, c = 3.

Tọa độ đỉnh của parabol là:

xđỉnh = -b / 2a = -(-4) / (2 * 1) = 2

yđỉnh = (2)2 - 4 * 2 + 3 = -1

Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (2; -1).

Dạng 2: Bài tập về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm

Để giải các bài tập về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm.
  • Ứng dụng của đạo hàm: tìm cực trị của hàm số, khảo sát hàm số.

Ví dụ:

Tìm cực trị của hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

Lời giải:

Tính đạo hàm của hàm số: y' = 3x2 - 6x.

Giải phương trình y' = 0: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2.

Khảo sát dấu của y':

Khi x < 0, y' > 0 => Hàm số đồng biến.

Khi 0 < x < 2, y' < 0 => Hàm số nghịch biến.

Khi x > 2, y' > 0 => Hàm số đồng biến.

Vậy hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là y(0) = 2.

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là y(2) = -2.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập Toán 12, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài viết này đã trình bày chi tiết lời giải cho bài 28 trang 57 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều. Hy vọng rằng, với những kiến thức và phương pháp giải được cung cấp, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12