Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 14 trang 48 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 14 trang 48 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 14 trang 48 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 14 trang 48 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập phức tạp. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Lập phương trình mặt phẳng (left( P right)) đi qua điểm (Ileft( {1; - 2;4} right)) và vuông góc với hai mặt phẳng (left( Q right):x - y - 2 = 0,left( R right):y + z + 3 = 0).

Đề bài

Lập phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(I\left( {1; - 2;4} \right)\) và vuông góc với hai mặt phẳng \(\left( Q \right):x - y - 2 = 0,\left( R \right):y + z + 3 = 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 14 trang 48 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua một điểm và biết cặp vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \):

Bước 1: Tìm \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right]\).

Bước 2: Lập phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(I\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n \) làm vectơ pháp tuyến.

Lời giải chi tiết

Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {1; - 1;0} \right)\).

Mặt phẳng \(\left( R \right)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {0;1;1} \right)\).

Vì \(\left( P \right)\) vuông góc với hai mặt phẳng \(\left( Q \right),\left( R \right)\) nên vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\) vuông góc với cả \(\overrightarrow {{n_1}} \) và \(\overrightarrow {{n_2}} \).

Do đó, \(\left[ {\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} } \right] = \left( { - 1; - 1;1} \right)\) là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\).

Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) là:

\( - 1\left( {x - 1} \right) - 1\left( {y + 2} \right) + 1\left( {z - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow - x - y + z - 5 = 0\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 14 trang 48 sách bài tập toán 12 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 14 trang 48 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 14 trang 48 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm và công thức liên quan đến đạo hàm, bao gồm đạo hàm của hàm số, đạo hàm cấp hai, điểm cực trị, và khoảng đơn điệu của hàm số.

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần phân tích đề bài để xác định rõ yêu cầu và các thông tin đã cho. Bài 14 trang 48 thường yêu cầu học sinh khảo sát hàm số, tìm điểm cực trị, khoảng đơn điệu, và vẽ đồ thị hàm số. Để làm được điều này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số: Tập xác định là tập hợp tất cả các giá trị của x mà hàm số có nghĩa.
  2. Tính đạo hàm cấp một của hàm số: Đạo hàm cấp một cho biết tốc độ thay đổi của hàm số.
  3. Tìm điểm cực trị của hàm số: Điểm cực trị là các điểm mà tại đó đạo hàm cấp một bằng 0 hoặc không tồn tại.
  4. Xác định khoảng đơn điệu của hàm số: Khoảng đơn điệu là các khoảng mà trên đó hàm số tăng hoặc giảm.
  5. Tính đạo hàm cấp hai của hàm số: Đạo hàm cấp hai cho biết độ cong của đồ thị hàm số.
  6. Tìm điểm uốn của hàm số: Điểm uốn là các điểm mà tại đó đạo hàm cấp hai bằng 0 hoặc không tồn tại.
  7. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa trên các thông tin đã thu thập, chúng ta có thể vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết bài 14 trang 48

Để minh họa, chúng ta sẽ xét một ví dụ cụ thể về bài 14 trang 48 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều. Giả sử hàm số cần khảo sát là: y = x3 - 3x2 + 2

Bước 1: Xác định tập xác định

Tập xác định của hàm số là D = ℝ (tập hợp tất cả các số thực).

Bước 2: Tính đạo hàm cấp một

y' = 3x2 - 6x

Bước 3: Tìm điểm cực trị

Giải phương trình y' = 0, ta được: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2

Vậy, hàm số có hai điểm cực trị là x = 0 và x = 2.

Bước 4: Xác định khoảng đơn điệu

Xét dấu của y':

  • Khi x < 0: y' > 0 => Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞, 0)
  • Khi 0 < x < 2: y' < 0 => Hàm số nghịch biến trên khoảng (0, 2)
  • Khi x > 2: y' > 0 => Hàm số đồng biến trên khoảng (2, +∞)

Bước 5: Tính đạo hàm cấp hai

y'' = 6x - 6

Bước 6: Tìm điểm uốn

Giải phương trình y'' = 0, ta được: 6x - 6 = 0 => x = 1

Vậy, hàm số có một điểm uốn là x = 1.

Bước 7: Vẽ đồ thị hàm số

Dựa trên các thông tin đã thu thập, chúng ta có thể vẽ đồ thị hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Đồ thị hàm số có điểm cực đại tại x = 0, điểm cực tiểu tại x = 2, và điểm uốn tại x = 1.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

  • Nắm vững các khái niệm và công thức liên quan đến đạo hàm.
  • Thực hiện các bước giải một cách cẩn thận và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.

Tổng kết

Bài 14 trang 48 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn có thể giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12