Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 3 trang 46 sách bài tập Toán 12 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các kỳ thi.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 3 trang 46 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.
Cho mặt phẳng (left( P right):3x - 6y + 12z - 13 = 0). Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (left( P right))? A. (overrightarrow {{n_1}} = left( {3;6;12} right)). B. (overrightarrow {{n_2}} = left( {3x;6y;12z} right)). C. (overrightarrow {{n_3}} = left( {3x; - 6y;12z} right)). D. (overrightarrow {{n_4}} = left( { - 1;2; - 4} right)).
Đề bài
Cho mặt phẳng \(\left( P \right):3x - 6y + 12z - 13 = 0\). Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\)?
A. \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {3;6;12} \right)\).
B. \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {3x;6y;12z} \right)\).
C. \(\overrightarrow {{n_3}} = \left( {3x; - 6y;12z} \right)\).
D. \(\overrightarrow {{n_4}} = \left( { - 1;2; - 4} \right)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Mặt phẳng \(\left( P \right):Ax + By + C{\rm{z}} + D = 0\) nhận \(\overrightarrow n = \left( {A,B,C} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.
Lời giải chi tiết
Mặt phẳng \(\left( P \right):3x - 6y + 12z - 13 = 0\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {3; - 6;12} \right) = - 3\left( { - 1;2; - 4} \right)\).
Vậy \(\overrightarrow {{n_4}} = \left( { - 1;2; - 4} \right)\) cũng là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\).
Chọn D.
Bài 3 trang 46 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản như hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit và các phép toán trên hàm số. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là vô cùng quan trọng, không chỉ để giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho việc học tập các môn khoa học khác.
Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1, ta sử dụng quy tắc đạo hàm của tổng và hiệu, cũng như quy tắc đạo hàm của lũy thừa:
f'(x) = (x^3)' - (2x^2)' + (5x)' - (1)'
f'(x) = 3x^2 - 4x + 5 - 0
f'(x) = 3x^2 - 4x + 5
Để tính đạo hàm của hàm số g(x) = sin(2x) + cos(x), ta sử dụng quy tắc đạo hàm của tổng và quy tắc đạo hàm của hàm lượng giác:
g'(x) = (sin(2x))' + (cos(x))'
g'(x) = cos(2x) * 2 - sin(x)
g'(x) = 2cos(2x) - sin(x)
Để tìm đạo hàm cấp hai của hàm số h(x) = x^4 - 3x^2 + 2, ta thực hiện hai lần phép tính đạo hàm:
h'(x) = (x^4)' - (3x^2)' + (2)'
h'(x) = 4x^3 - 6x + 0
h'(x) = 4x^3 - 6x
h''(x) = (4x^3)' - (6x)'
h''(x) = 12x^2 - 6
Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:
Bài 3 trang 46 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!