Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 88 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 5 trang 88 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 5 trang 88 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho bài tập 5 trang 88 sách bài tập Toán 12 - Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng, dễ hiểu, giúp bạn học toán hiệu quả hơn. Hãy cùng bắt đầu với lời giải chi tiết của bài tập này!

Trong một đợt thi chứng chỉ hành nghề có 160 cán bộ tham gia, trong đó có 84 nam và 76 nữ. Khi công bố kết quả của kì kiểm tra đó, có 59 cán bộ đạt loại giỏi, trong đó có 30 cán bộ nam và 29 cán bộ nữ. Chọn ra ngẫu nhiên một cán bộ. Tính xác suất để cán bộ được chọn ra đạt loại giỏi, biết rằng cán bộ đó là nữ (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Đề bài

Trong một đợt thi chứng chỉ hành nghề có 160 cán bộ tham gia, trong đó có 84 nam và 76 nữ. Khi công bố kết quả của kì kiểm tra đó, có 59 cán bộ đạt loại giỏi, trong đó có 30 cán bộ nam và 29 cán bộ nữ. Chọn ra ngẫu nhiên một cán bộ. Tính xác suất để cán bộ được chọn ra đạt loại giỏi, biết rằng cán bộ đó là nữ (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 88 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

‒ Sử dụng công thức tính xác suất của biến cố \(A\): \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( {\Omega } \right)}}\).

‒ Sử dụng công thức tính xác suất của \(A\) với điều kiện \(B\): \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {A \cap B} \right)}}{{P\left( B \right)}}\).

Lời giải chi tiết

Xét các biến cố:

\(A\): “Cán bộ được chọn ra đạt loại giỏi”;

\(B\): “Cán bộ được chọn ra là nữ”.

Số phần tử của không gian mẫu: \(n\left({\Omega } \right) = 160\).

Số phần tử của biến cố “Cán bộ được chọn ra là nữ đạt loại giỏi” là: \(n\left( {A \cap B} \right) = 29\).

Vậy ta có: \(P\left( {A \cap B} \right) = \frac{{n\left( {A \cap B} \right)}}{{n\left({\Omega } \right)}} = \frac{{29}}{{160}}\).

Số phần tử của biến cố \(B\): “Cán bộ được chọn ra là nữ” là: \(n\left( B \right) = 76\).

Vậy ta có: \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( {\Omega } \right)}} = \frac{{76}}{{160}} = \frac{{19}}{{40}}\).

Khi đó, xác suất để cán bộ được chọn ra đạt loại giỏi, biết rằng cán bộ đó là nữ, xác suất có điều kiện \(P\left( {A|B} \right)\). Ta có: \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {A \cap B} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{\frac{{29}}{{160}}}}{{\frac{{19}}{{40}}}} = \frac{{29}}{{76}} \approx 0,38\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 88 sách bài tập toán 12 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 5 trang 88 sách bài tập toán 12 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 5 trang 88 sách bài tập Toán 12 - Cánh diều thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản, kết hợp với các kỹ năng biến đổi đại số để tìm ra kết quả chính xác.

Nội dung bài tập 5 trang 88

Bài tập 5 thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số tại một điểm cho trước.
  • Tìm đạo hàm của hàm số.
  • Xác định các điểm cực trị của hàm số.
  • Khảo sát hàm số bằng đạo hàm.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 88

Để giải bài 5 trang 88 sách bài tập Toán 12 - Cánh diều, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Quy tắc tính đạo hàm: Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số.
  2. Đạo hàm của các hàm số cơ bản: Đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số mũ, hàm số logarit, hàm số lượng giác.
  3. Các kỹ năng biến đổi đại số: Phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn biểu thức.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 5 (giả sử bài tập có nhiều phần):

Phần a: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1

Áp dụng quy tắc tính đạo hàm của tổng và hiệu, ta có:

f'(x) = (x^3)' - (2x^2)' + (5x)' - (1)'

f'(x) = 3x^2 - 4x + 5 - 0

f'(x) = 3x^2 - 4x + 5

Phần b: Tìm đạo hàm của hàm số g(x) = sin(2x) + cos(x)

Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp và đạo hàm của các hàm lượng giác, ta có:

g'(x) = (sin(2x))' + (cos(x))'

g'(x) = cos(2x) * (2x)' - sin(x)

g'(x) = 2cos(2x) - sin(x)

Phần c: Xác định các điểm cực trị của hàm số h(x) = x^4 - 4x^3 + 6x^2 - 4x + 1

Để tìm các điểm cực trị, ta cần giải phương trình h'(x) = 0:

h'(x) = 4x^3 - 12x^2 + 12x - 4

h'(x) = 4(x^3 - 3x^2 + 3x - 1)

h'(x) = 4(x - 1)^3

Giải phương trình h'(x) = 0, ta được x = 1.

Kiểm tra dấu của h'(x) xung quanh x = 1:

  • Khi x < 1, h'(x) < 0.
  • Khi x > 1, h'(x) > 0.

Vậy hàm số h(x) có điểm cực tiểu tại x = 1, và giá trị cực tiểu là h(1) = 0.

Mẹo giải bài tập đạo hàm hiệu quả

Để giải các bài tập về đạo hàm một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 - Cánh diều hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 5 trang 88 sách bài tập Toán 12 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm và ứng dụng đạo hàm vào việc giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn sẽ tự tin hơn khi đối mặt với bài tập này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12