Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 14 trang 66 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 14 trang 66 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 14 trang 66 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập 14 trang 66 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các kỳ thi.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài tập một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Trong không gian với hệ toạ độ (Oxyz), cho vectơ (overrightarrow u = left( {1;2;3} right)) và điểm (Aleft( { - 1; - 1;1} right)). Toạ độ điểm (C) thoả mãn (overrightarrow {AC} = overrightarrow u ) là: A. (left( {0;1;4} right)). B. (left( { - 2; - 3; - 2} right)). C. (left( {2;3;2} right)). D. (left( {0; - 1; - 4} right)).

Đề bài

Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\), cho vectơ \(\overrightarrow u = \left( {1;2;3} \right)\) và điểm \(A\left( { - 1; - 1;1} \right)\). Toạ độ điểm \(C\) thoả mãn \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow u \) là:

A. \(\left( {0;1;4} \right)\)

B. \(\left( { - 2; - 3; - 2} \right)\)

C. \(\left( {2;3;2} \right)\)

D. \(\left( {0; - 1; - 4} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 14 trang 66 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

‒ Sử dụng tính chất hai vectơ bằng nhau: Với \(\overrightarrow u = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\), ta có: \(\overrightarrow u = \overrightarrow v \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = {x_2}\\{y_1} = {y_2}\\{z_1} = {z_2}\end{array} \right.\).

Lời giải chi tiết

Giả sử \(C\left( {x;y;z} \right)\). Ta có: \(\overrightarrow {AC} = \left( {x + 1;y + 1;z - 1} \right)\).

\(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow u \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 1 = 1\\y + 1 = 2\\z - 1 = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 1\\z = 4\end{array} \right.\).

Vậy \(C\left( {0;1;4} \right)\).

Chọn A.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 14 trang 66 sách bài tập toán 12 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 14 trang 66 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 14 trang 66 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như đạo hàm, cực trị, điểm uốn, và các phương pháp giải toán liên quan.

Phần 1: Đề bài và yêu cầu

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cùng xem lại đề bài của bài 14 trang 66 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều. Đề bài thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác như:

  • Tính đạo hàm của hàm số.
  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Xác định điểm uốn của hàm số.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số.

Phần 2: Giải chi tiết bài 14 trang 66

Để giải bài 14 trang 66, chúng ta sẽ tiến hành theo các bước sau:

  1. Bước 1: Tính đạo hàm cấp 1 của hàm số. Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm cơ bản để tìm đạo hàm y'.
  2. Bước 2: Tìm tập xác định của hàm số. Xác định các giá trị của x mà hàm số có nghĩa.
  3. Bước 3: Tìm các điểm tới hạn. Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0.
  4. Bước 4: Lập bảng biến thiên. Dựa vào đạo hàm cấp 1, xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Bước 5: Tìm cực trị của hàm số. Sử dụng dấu của đạo hàm cấp 1 để xác định cực đại, cực tiểu của hàm số.
  6. Bước 6: Tính đạo hàm cấp 2. Tìm đạo hàm y'' để xác định điểm uốn.
  7. Bước 7: Tìm điểm uốn. Giải phương trình y'' = 0 để tìm các điểm uốn.
  8. Bước 8: Khảo sát sự lồi, lõm của hàm số. Dựa vào đạo hàm cấp 2, xác định khoảng lồi, lõm của hàm số.
  9. Bước 9: Vẽ đồ thị hàm số. Sử dụng các thông tin đã thu thập để vẽ đồ thị hàm số.

Ví dụ minh họa: (Giả sử đề bài là hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2)

Bước 1: y' = 3x^2 - 6x

Bước 2: Tập xác định: D = R

Bước 3: 3x^2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2

Bước 4: Lập bảng biến thiên...

Phần 3: Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của đạo hàm, cực trị, điểm uốn.
  • Sử dụng bảng biến thiên một cách hiệu quả.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Phần 4: Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều và các tài liệu học tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Phần 5: Kết luận

Bài 14 trang 66 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12