Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 32 trang 18 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 32 trang 18 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 32 trang 18 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho bài 32 trang 18 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều. Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức sâu rộng.

Với mục tiêu hỗ trợ học sinh học tập hiệu quả, chúng tôi đã biên soạn và trình bày lời giải bài 32 một cách dễ hiểu, logic và đầy đủ.

Giá trị nhỏ nhất của hàm số (y = x + 1 + frac{1}{{x + 1}}) trên đoạn (left[ {1;2} right]) bằng: A. 2. B. (frac{5}{2}). C. (frac{{10}}{3}). D. ‒2.

Đề bài

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = x + 1 + \frac{1}{{x + 1}}\) trên đoạn \(\left[ {1;2} \right]\) bằng:

A. 2.

B. \(\frac{5}{2}\).

C. \(\frac{{10}}{3}\).

D. ‒2.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 32 trang 18 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Cách tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\):

Bước 1. Tìm các điểm \({x_1},{x_2},...,{x_n}\) thuộc khoảng \(\left( {a;b} \right)\) mà tại đó hàm số có đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại.

Bước 2. Tính \(f\left( {{x_1}} \right),f\left( {{x_2}} \right),...,f\left( {{x_n}} \right),f\left( a \right)\) và \(f\left( b \right)\).

Bước 3. So sánh các giá trị tìm được ở Bước 2.

Số lớn nhất trong các giá trị đó là giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\), số nhỏ nhất trong các giá trị đó là giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\).

Lời giải chi tiết

Ta có: \(y' = 1 - \frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{{x^2} + 2{\rm{x}}}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{x\left( {x + 2} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\)

Khi đó, trên đoạn \(\left[ {1;2} \right]\), \(y' = 0\) không có nghiệm.

\(y\left( 1 \right) = \frac{5}{2};y\left( 2 \right) = \frac{{10}}{3}\).

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {1;2} \right]} y = \frac{5}{2}\) tại \(x = 1\).

Chọn B.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 32 trang 18 sách bài tập toán 12 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 32 trang 18 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 32 trang 18 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các chủ đề như đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ song song, quan hệ vuông góc, và các ứng dụng của chúng trong việc giải quyết các bài toán hình học không gian.

Nội dung chi tiết bài 32

Bài 32 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định quan hệ song song giữa đường thẳng và mặt phẳng. Bài tập yêu cầu học sinh chứng minh một đường thẳng song song với một mặt phẳng dựa trên các điều kiện cần và đủ đã học.
  • Dạng 2: Xác định quan hệ vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Bài tập yêu cầu học sinh chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng dựa trên các điều kiện cần và đủ đã học.
  • Dạng 3: Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Bài tập yêu cầu học sinh tính góc giữa một đường thẳng và mặt phẳng sử dụng các công thức và phương pháp đã học.
  • Dạng 4: Tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng. Bài tập yêu cầu học sinh tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng sử dụng các công thức và phương pháp đã học.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong bài 32, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Các định nghĩa và tính chất về quan hệ song song và quan hệ vuông góc.
  2. Các điều kiện cần và đủ để một đường thẳng song song hoặc vuông góc với một mặt phẳng.
  3. Các công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng.
  4. Kỹ năng vẽ hình và phân tích hình học không gian.

Lời giải chi tiết bài 32 (Ví dụ)

Bài 32: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD).

Lời giải:

Gọi O là giao điểm của AC và BD. Vì ABCD là hình vuông nên AC ⊥ BD. Do SA ⊥ (ABCD) nên SA ⊥ AC và SA ⊥ BD. Suy ra SC là hình chiếu của SC lên mặt phẳng (ABCD). Do đó, góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD) là góc SCO.

Ta có: AC = a√2, OC = AC/2 = a√2/2. Trong tam giác vuông SAO, ta có SO = √(SA² + AO²) = √(a² + (a√2/2)²) = a√(3/2).

Trong tam giác vuông SCO, ta có tan SCO = SO/OC = (a√(3/2))/(a√2/2) = √3. Suy ra SCO = 60°.

Vậy, góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) là 60°.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Các trang web học toán online uy tín.
  • Các video bài giảng về hình học không gian.
  • Các bài viết và tài liệu hướng dẫn giải bài tập toán 12.

Kết luận

Bài 32 trang 18 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về quan hệ song song, quan hệ vuông góc và các ứng dụng của chúng trong hình học không gian. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, học sinh sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12