Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 66 trang 30 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 66 trang 30 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 66 trang 30 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 66 trang 30 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều. Bài viết này cung cấp phương pháp giải bài tập một cách rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác và đầy đủ nhất, đồng thời giải thích cặn kẽ từng bước để bạn có thể tự tin giải các bài tập tương tự.

Gọi (H) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số (y = {2^x}), trục hoành và hai đường thẳng (x = 1,x = 2). a) Tính diện tích (S) của hình phẳng (H). b) Tính thể tích (V) của khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng (H) quay quanh trục (Ox).

Đề bài

Gọi \(H\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {2^x}\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 1,x = 2\).

a) Tính diện tích \(S\) của hình phẳng \(H\).

b) Tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng \(H\) quay quanh trục \(Ox\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 66 trang 30 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Sử dụng công thức:

• Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a,x = b\) là: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \).

• Tính thể tích khối tròn xoay khi xoay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a,x = b\) quay quanh trục \(Ox\) là: \(V = \pi \int\limits_a^b {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}dx} \).

Lời giải chi tiết

a) Diện tích hình phẳng được tính theo công thức:

\(S = \int\limits_1^2 {\left| {{2^x}} \right|dx} = \int\limits_1^2 {{2^x}dx} = \left. {\frac{{{2^x}}}{{\ln 2}}} \right|_1^2 = \frac{{{2^2}}}{{\ln 2}} - \frac{{{2^1}}}{{\ln 2}} = \frac{2}{{\ln 2}}\).

b) Thể tích khối tròn xoay được tính theo công thức:

\(V = \pi \int\limits_1^2 {{{\left( {{2^x}} \right)}^2}dx} = \pi \int\limits_1^2 {{2^{2x}}dx} = \pi \int\limits_1^2 {{4^x}dx} = \left. {\frac{{\pi {4^x}}}{{\ln 4}}} \right|_1^2 = \pi \left( {\frac{{{4^2}}}{{\ln 4}} - \frac{{{4^1}}}{{\ln 4}}} \right) = \frac{{12\pi }}{{2\ln 2}} = \frac{{6\pi }}{{\ln 2}}\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 66 trang 30 sách bài tập toán 12 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 66 trang 30 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 66 trang 30 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các chủ đề đã học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức, định lý và kỹ năng giải toán đã được trang bị để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 66 trang 30 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài tập về hàm số: Xác định tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị của hàm số.
  • Bài tập về đạo hàm: Tính đạo hàm, ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến cực trị, khoảng đơn điệu.
  • Bài tập về tích phân: Tính tích phân, ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng.
  • Bài tập về số phức: Thực hiện các phép toán trên số phức, giải phương trình bậc hai với hệ số phức.
  • Bài tập về hình học không gian: Tính khoảng cách, góc giữa hai đường thẳng, hai mặt phẳng.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 66 trang 30 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều hiệu quả, bạn cần:

  1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, công thức liên quan đến chủ đề bài tập.
  2. Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài, các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
  3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Dựa vào đặc điểm của bài tập để lựa chọn phương pháp giải tối ưu.
  4. Thực hiện các phép tính chính xác: Cẩn thận trong quá trình thực hiện các phép tính để tránh sai sót.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 66 trang 30

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 66 trang 30 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều:

Câu 1: (Ví dụ minh họa)

Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số.

Giải:

  • Tập xác định: D = ℝ
  • Tập giá trị: Vì hàm số là hàm đa thức bậc ba, nên tập giá trị là ℝ.

Câu 2: (Ví dụ minh họa)

Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x).

Giải:

y' = cos(2x) * 2 = 2cos(2x)

Câu 3: (Ví dụ minh họa)

Tính tích phân ∫0π/2 cos(x) dx.

Giải:

0π/2 cos(x) dx = [sin(x)]0π/2 = sin(π/2) - sin(0) = 1 - 0 = 1

Lưu ý khi giải bài tập

Trong quá trình giải bài tập, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu.
  • Sử dụng các công thức, định lý một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Tham khảo các tài liệu học tập, sách giáo khoa, sách bài tập để có thêm kiến thức và kỹ năng.

Kết luận

Bài 66 trang 30 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà chúng tôi cung cấp, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12