Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 22 trang 14 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài tập 22 trang 14 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài tập 22 trang 14 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 22 trang 14 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án: đúng (Đ) hoặc sai (S). Cho hàm số (fleft( x right) = frac{{sin 3x + sin x}}{{sin 2{rm{x}}}}). a) (fleft( x right) = frac{{2sin frac{{3x + x}}{2}cos frac{{3x - x}}{2}}}{{sin 2{rm{x}}}}). b) (fleft( x right) = 2cos x). c) (int {fleft( x right)dx} = 2int {cos xdx} ). d) (int {fleft( x right)dx} = - 2sin x + C).

Đề bài

Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án: đúng (Đ) hoặc sai (S).

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{\sin 3x + \sin x}}{{\sin 2{\rm{x}}}}\).

a) \(f\left( x \right) = \frac{{2\sin \frac{{3x + x}}{2}\cos \frac{{3x - x}}{2}}}{{\sin 2{\rm{x}}}}\).

b) \(f\left( x \right) = 2\cos x\).

c) \(\int {f\left( x \right)dx} = 2\int {\cos xdx} \).

d) \(\int {f\left( x \right)dx} = - 2\sin x + C\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 22 trang 14 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

‒ Sử dụng biến đổi lượng giác.

‒ Sử dụng công thức: \(\int {\cos xdx} = \sin x + C\).

Lời giải chi tiết

Ta có: \(f\left( x \right) = \frac{{\sin 3x + \sin x}}{{\sin 2{\rm{x}}}} = \frac{{2\sin \frac{{3x + x}}{2}\cos \frac{{3x - x}}{2}}}{{\sin 2{\rm{x}}}} = \frac{{2\sin 2{\rm{x}}\cos x}}{{\sin 2{\rm{x}}}} = 2\cos x\).

Vậy a) đúng, b) đúng.

\(\int {f\left( x \right)dx} = 2\int {\cos xdx} = 2\sin x + C\).

Vậy c) đúng, d) sai.

a) Đ.

b) Đ.

c) Đ.

d) S.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 22 trang 14 sách bài tập toán 12 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 22 trang 14 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 22 trang 14 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều thuộc chương trình học về đạo hàm. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm của hàm số, quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Bài tập 22 trang 14 thường yêu cầu học sinh tính đạo hàm của một hàm số, tìm cực trị hoặc khảo sát sự biến thiên của hàm số. Việc phân tích đề bài giúp chúng ta lựa chọn phương pháp giải phù hợp và tránh sai sót.

Lời giải chi tiết bài tập 22 trang 14

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài tập 22 trang 14 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều. Chúng tôi sẽ trình bày từng bước giải một cách rõ ràng, kèm theo các giải thích chi tiết để bạn dễ dàng theo dõi và hiểu bài.

Ví dụ (giả định bài tập 22 là tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2x):

  1. Bước 1: Tính đạo hàm f'(x)
  2. Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng và hiệu: f'(x) = (x^3)' - (3x^2)' + (2x)'
  3. Áp dụng quy tắc đạo hàm của lũy thừa: (x^n)' = nx^(n-1)
  4. Vậy, f'(x) = 3x^2 - 6x + 2
  5. Bước 2: Tìm cực trị của hàm số
  6. Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm cực trị: 3x^2 - 6x + 2 = 0
  7. Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: x = (-b ± √(b^2 - 4ac)) / 2a
  8. Tính toán và tìm được hai nghiệm x1 và x2.
  9. Bước 3: Xác định loại cực trị
  10. Tính đạo hàm bậc hai f''(x) = (3x^2 - 6x + 2)' = 6x - 6
  11. Thay x1 và x2 vào f''(x) để xác định dấu của đạo hàm bậc hai.
  12. Nếu f''(x) > 0 thì x là điểm cực tiểu.
  13. Nếu f''(x) < 0 thì x là điểm cực đại.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 22 trang 14, sách bài tập Toán 12 Cánh Diều còn có nhiều bài tập tương tự về đạo hàm. Để giải quyết các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng quy tắc đạo hàm cơ bản: Nắm vững các quy tắc đạo hàm của các hàm số cơ bản như hàm số lũy thừa, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit.
  • Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp: Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp để tính đạo hàm của các hàm số phức tạp.
  • Sử dụng quy tắc đạo hàm của tích và thương: Áp dụng quy tắc đạo hàm của tích và thương để tính đạo hàm của các hàm số là tích hoặc thương của các hàm số khác.
  • Sử dụng đạo hàm để khảo sát sự biến thiên của hàm số: Tìm cực trị, khoảng đơn điệu và điểm uốn của hàm số bằng cách sử dụng đạo hàm.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đạo hàm, bạn nên luyện tập thêm các bài tập khác trong sách bài tập Toán 12 Cánh Diều và các tài liệu tham khảo khác. Bạn cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học Toán uy tín.

Tổng kết

Bài tập 22 trang 14 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm và ứng dụng đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12