Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 45 trang 26 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 45 trang 26 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 45 trang 26 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 45 trang 26 sách bài tập Toán 12 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các kỳ thi.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 45 trang 26 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số (y = {x^3},y = {x^2}) và hai đường thẳng (x = 1,x = 3) là: A. (intlimits_1^3 {left( {{x^3} - {x^2}} right)dx} ). B. (intlimits_1^3 {left( {{x^2} - {x^3}} right)dx} ). C. (intlimits_1^3 {{x^{^2}}dx} - intlimits_1^3 {{x^3}dx} ). D. (intlimits_1^3 {{x^{^2}}dx} + intlimits_1^3 {{x^3}dx} ).

Đề bài

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = {x^3},y = {x^2}\) và hai đường thẳng \(x = 1,x = 3\) là:

A. \(\int\limits_1^3 {\left( {{x^3} - {x^2}} \right)dx} \).

B. \(\int\limits_1^3 {\left( {{x^2} - {x^3}} \right)dx} \).

C. \(\int\limits_1^3 {{x^{^2}}dx} - \int\limits_1^3 {{x^3}dx} \).

D. \(\int\limits_1^3 {{x^{^2}}dx} + \int\limits_1^3 {{x^3}dx} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 45 trang 26 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Sử dụng công thức: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số \(y = f\left( x \right),y = g\left( x \right)\) và hai đường thẳng \(x = a,x = b\) là: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \).

Lời giải chi tiết

Diện tích hình phẳng được tính theo công thức:

\(S = \int\limits_1^3 {\left| {{x^3} - {x^2}} \right|dx} = \int\limits_1^3 {\left( {{x^3} - {x^2}} \right)dx} \) (vì \({x^3} > {x^2},\forall x \in \left[ {1;3} \right]\))

Chọn A.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 45 trang 26 sách bài tập toán 12 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 45 trang 26 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Chi tiết và Dễ Hiểu

Bài 45 trang 26 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản, cũng như các hàm hợp. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững kiến thức về:

  • Đạo hàm của hàm số lũy thừa: Nếu y = xn thì y' = nxn-1
  • Đạo hàm của hàm số lượng giác: (sin x)' = cos x, (cos x)' = -sin x, (tan x)' = 1/cos2x,...
  • Đạo hàm của hàm số mũ và logarit: (ex)' = ex, (ln x)' = 1/x,...
  • Quy tắc đạo hàm của hàm hợp: Nếu y = f(g(x)) thì y' = f'(g(x)) * g'(x)

Phân tích bài toán: Trước khi bắt tay vào giải, hãy đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán. Xác định hàm số cần tìm đạo hàm và các quy tắc đạo hàm phù hợp cần sử dụng.

Ví dụ minh họa (giả định bài toán yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2sin x):

Để giải bài toán này, ta áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm số lũy thừa và đạo hàm của hàm số lượng giác:

  1. Tính đạo hàm của x3: (x3)' = 3x2
  2. Tính đạo hàm của 2sin x: (2sin x)' = 2(sin x)' = 2cos x
  3. Kết hợp lại: f'(x) = (x3)' + (2sin x)' = 3x2 + 2cos x

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2sin x là f'(x) = 3x2 + 2cos x.

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 45 trang 26

Bài 45 trang 26 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số đơn giản: Hàm số chỉ chứa một vài phép toán cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia.
  • Tính đạo hàm của hàm hợp: Hàm số được tạo thành từ nhiều hàm số đơn giản ghép lại với nhau.
  • Tìm đạo hàm cấp hai: Tính đạo hàm của đạo hàm cấp một.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến tiếp tuyến, cực trị,...

Để làm tốt các dạng bài tập này, học sinh cần luyện tập thường xuyên và nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản. Ngoài ra, việc sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi có chức năng tính đạo hàm cũng có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

Khi giải bài tập về đạo hàm, bạn cần lưu ý một số điều sau:

  • Kiểm tra kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
  • Chọn quy tắc đạo hàm phù hợp: Sử dụng đúng quy tắc đạo hàm cho từng loại hàm số.
  • Thực hiện các phép tính cẩn thận: Tránh sai sót trong quá trình tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bạn là chính xác.

Bảng đạo hàm các hàm số thường gặp:

Hàm số yĐạo hàm y'
xnnxn-1
sin xcos x
cos x-sin x
tan x1/cos2x
exex
ln x1/x

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, bạn sẽ tự tin giải quyết bài 45 trang 26 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12