Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 20 trang 96 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 20 trang 96 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 20 trang 96 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 20 trang 96 sách bài tập Toán 12 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các kỳ thi.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập Toán 12 có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp bạn dễ dàng theo dõi và hiểu bài.

Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án: đúng (Đ) hoặc sai (S). Cho các biến cố (A,B) thoả mãn (0 < Pleft( A right) < 1,0 < Pleft( B right) < 1). a) (Pleft( B right) = Pleft( A right).Pleft( {B|A} right) + Pleft( {overline A } right).Pleft( {B|overline A } right)). b) (Pleft( {A|B} right) = frac{{Pleft( {A cap B} right)}}{{Pleft( B right)}}). c) (Pleft( {A|B} right) = frac{{Pleft( B right).Pleft( {B|A} right)}}{{Pleft( A right)}}). d) (Plef

Đề bài

Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án: đúng (Đ) hoặc sai (S).

Cho các biến cố \(A,B\) thoả mãn \(0 < P\left( A \right) < 1,0 < P\left( B \right) < 1\).

a) \(P\left( B \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) + P\left( {\overline A } \right).P\left( {B|\overline A } \right)\).

b) \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {A \cap B} \right)}}{{P\left( B \right)}}\).

c) \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( B \right).P\left( {B|A} \right)}}{{P\left( A \right)}}\).

d) \(P\left( A \right) = P\left( {A|B} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 20 trang 96 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

‒ Sử dụng công thức tính xác suất toàn phần: \(P\left( A \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right) + P\left( {\overline B } \right).P\left( {A|\overline B } \right)\).

‒ Sử dụng công thức tính xác suất của \(A\) với điều kiện \(B\): \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {A \cap B} \right)}}{{P\left( B \right)}}\).

‒ Sử dụng công thức Bayes: \(P\left( {B|A} \right) = \frac{{P\left( B \right).P\left( {A|B} \right)}}{{P\left( A \right)}}\).

Lời giải chi tiết

Theo công thức tính xác suất toàn phần ta có: \(P\left( B \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) + P\left( {\overline A } \right).P\left( {B|\overline A } \right)\). Vậy a) đúng.

Theo công thức tính xác suất của \(A\) với điều kiện \(B\) ta có: \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {A \cap B} \right)}}{{P\left( B \right)}}\). Vậy b) đúng.

Theo công thức Bayes: \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( A \right).P\left( {B|A} \right)}}{{P\left( B \right)}}\). Vậy c) sai.

Theo công thức tính xác suất toàn phần ta có: \(P\left( A \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right) + P\left( {\overline B } \right).P\left( {A|\overline B } \right)\). Vậy d) sai.

a) Đ.

b) Đ.

c) S.

d) S.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 20 trang 96 sách bài tập toán 12 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 20 trang 96 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 20 trang 96 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản, cũng như các hàm hợp. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Quy tắc đạo hàm của hàm số lũy thừa: (xn)' = nxn-1
  • Quy tắc đạo hàm của hàm số lượng giác: (sin x)' = cos x, (cos x)' = -sin x, (tan x)' = 1/cos2x,...
  • Quy tắc đạo hàm của hàm số mũ và logarit: (ex)' = ex, (ln x)' = 1/x,...
  • Quy tắc đạo hàm của hàm hợp: u'(x) = u'(g(x)) * g'(x)

Phân tích bài toán: Trước khi bắt đầu giải bài tập, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Xác định hàm số cần tìm đạo hàm và các điểm cần tính đạo hàm tại đó.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài 20 yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = 2x3 + sin(x) tại x = 0. Ta thực hiện như sau:

  1. Tính đạo hàm của từng thành phần:
    • (2x3)' = 6x2
    • (sin(x))' = cos(x)
  2. Kết hợp lại: f'(x) = 6x2 + cos(x)
  3. Tính đạo hàm tại x = 0: f'(0) = 6(0)2 + cos(0) = 1

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) tại x = 0 là 1.

Các dạng bài tập thường gặp

Bài tập về đạo hàm thường xuất hiện dưới các dạng sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số đơn giản: Hàm số chỉ chứa một vài phép toán cơ bản.
  • Tính đạo hàm của hàm hợp: Hàm số được tạo thành từ nhiều hàm số khác nhau.
  • Tìm đạo hàm cấp hai: Đạo hàm của đạo hàm.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến cực trị, điểm uốn,...

Mẹo giải bài tập đạo hàm hiệu quả

Để giải bài tập đạo hàm một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản: Đây là nền tảng để giải mọi bài tập về đạo hàm.
  • Phân tích bài toán một cách cẩn thận: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các thông tin đã cho.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Máy tính bỏ túi có chức năng tính đạo hàm có thể giúp bạn kiểm tra lại kết quả.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp bạn làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập đạo hàm, bạn cần chú ý đến các điểm sau:

  • Đơn vị đo: Đảm bảo rằng các đơn vị đo được sử dụng nhất quán trong toàn bộ bài toán.
  • Miền xác định của hàm số: Hàm số chỉ có đạo hàm tại các điểm thuộc miền xác định của nó.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn khi giải bài 20 trang 96 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12