Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 19 trang 14 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 19 trang 14 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 19 trang 14 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 19 trang 14 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập phức tạp. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Tìm các khoảng đơn điệu của mỗi hàm số sau: a) \(y = - \frac{1}{3}{x^3} + {x^2} + 3{\rm{x}} - 1\); b) \(y = {x^3} - 3{x^2} + 3{\rm{x}} - 1\); c) \(y = {x^4} + {x^2} - 2\); d) \(y = - {x^4} + 2{{\rm{x}}^2} - 1\); e) \(y = \frac{{2{\rm{x}} - 3}}{{{\rm{x}} - 4}}\); g) \(y = \frac{{{x^2} + x + 2}}{{x + 2}}\).

Đề bài

Tìm các khoảng đơn điệu của mỗi hàm số sau:

a) \(y = - \frac{1}{3}{x^3} + {x^2} + 3{\rm{x}} - 1\); b) \(y = {x^3} - 3{x^2} + 3{\rm{x}} - 1\);

c) \(y = {x^4} + {x^2} - 2\); d) \(y = - {x^4} + 2{{\rm{x}}^2} - 1\);

e) \(y = \frac{{2{\rm{x}} - 3}}{{{\rm{x}} - 4}}\); g) \(y = \frac{{{x^2} + x + 2}}{{x + 2}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 19 trang 14 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Các bước để tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số \(f\left( x \right)\):

Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số \(y = f\left( x \right)\).

Bước 2. Tính đạo hàm \(f'\left( x \right)\). Tìm các điểm \({x_i}\left( {i = 1,2,...,n} \right)\) mà tại đó hàm số có đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại.

Bước 3. Sắp xếp các điểm \({x_i}\) theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.

Bước 4. Căn cứ vào bảng biến thiên, nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Lời giải chi tiết

a) Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

Ta có: \({y^\prime } = - {{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}} + 3\)

\(y' = 0\) khi \(x = - 1\) hoặc \(x = 3\).

Bảng biến thiên của hàm số:

Giải bài 19 trang 14 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 2

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;3} \right)\); nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {3; + \infty } \right)\).

b) Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

Ta có: \({y^\prime } = 3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}} + 3\)

\(y' = 0\) khi \(x = 1\).

Bảng biến thiên của hàm số:Giải bài 19 trang 14 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 3

Vậy hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

c) Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

Ta có: \({y^\prime } = 4{{\rm{x}}^3} + 2{\rm{x}}\); \(y' = 0\) khi \(x = 0\).

Bảng biến thiên của hàm số:

Giải bài 19 trang 14 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 4

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\); nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\).

d) Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

Ta có: \({y^\prime } = - 4{{\rm{x}}^3} + 4{\rm{x}}\)

\(y' = 0\) khi \(x = 0,x = - 1,x = 1\).

Bảng biến thiên của hàm số:

Giải bài 19 trang 14 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 5

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\); nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - 1;0} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } \right)\).

e) Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 4 \right\}\).

Ta có: \({y^\prime } = - \frac{5}{{{{\left( {x - 4} \right)}^2}}} < 0,\forall x \ne 4\)

Bảng biến thiên của hàm số:

Giải bài 19 trang 14 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 6

Vậy hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty ;4} \right)\) và \(\left( {4; + \infty } \right)\).

f) Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}{y^\prime } = \frac{{{{\left( {{x^2} + x + 2} \right)}^\prime }.\left( {x + 2} \right) - \left( {{x^2} + x + 2} \right).{{\left( {x + 2} \right)}^\prime }}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)\left( {x + 2} \right) - \left( {{x^2} + x + 2} \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\\ & = \frac{{{x^2} + 4{\rm{x}}}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{x\left( {{\rm{x}} + 4} \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\end{array}\)

\(y' = 0\) khi \(x = 0,x = - 4\).

Bảng biến thiên của hàm số:

Giải bài 19 trang 14 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 7

Vậy hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty ; - 4} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } \right)\); nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( { - 4; - 2} \right)\) và \(\left( { - 2;0} \right)\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 19 trang 14 sách bài tập toán 12 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 12 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 19 trang 14 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 19 trang 14 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập chương 1: Hàm số bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành và trục tung để giải quyết các bài toán thực tế.

Phân tích bài toán và các kiến thức cần nắm vững

Để giải bài 19 trang 14 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Hàm số bậc hai: Dạng tổng quát của hàm số bậc hai là y = ax2 + bx + c (a ≠ 0).
  • Parabol: Đồ thị của hàm số bậc hai là một parabol.
  • Đỉnh của parabol: Tọa độ đỉnh của parabol là I( -b/2a ; (4ac - b2)/4a ).
  • Trục đối xứng: Đường thẳng x = -b/2a là trục đối xứng của parabol.
  • Giao điểm với trục hoành: Nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 là hoành độ giao điểm của parabol với trục hoành.
  • Giao điểm với trục tung: Giao điểm của parabol với trục tung là điểm có hoành độ bằng 0, tức là điểm (0; c).

Lời giải chi tiết bài 19 trang 14 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 19, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa. Ví dụ, nếu bài 19 có 3 câu, sẽ có lời giải cho câu 1, câu 2 và câu 3. Mỗi câu sẽ được trình bày chi tiết, sử dụng các công thức và phương pháp phù hợp.)

Ví dụ minh họa cho câu 1 (giả định):

Câu 1: Xác định a, b, c của hàm số y = -2x2 + 5x - 3.

Giải:

So sánh hàm số y = -2x2 + 5x - 3 với dạng tổng quát y = ax2 + bx + c, ta có:

  • a = -2
  • b = 5
  • c = -3

Vậy, a = -2, b = 5, c = -3.

Ví dụ minh họa cho câu 2 (giả định):

Câu 2: Tìm tọa độ đỉnh của parabol y = x2 - 4x + 3.

Giải:

Hàm số y = x2 - 4x + 3 có a = 1, b = -4, c = 3.

Hoành độ đỉnh của parabol là xI = -b/2a = -(-4)/(2*1) = 2.

Tung độ đỉnh của parabol là yI = (4ac - b2)/4a = (4*1*3 - (-4)2)/(4*1) = (12 - 16)/4 = -1.

Vậy, tọa độ đỉnh của parabol là I(2; -1).

Ví dụ minh họa cho câu 3 (giả định):

Câu 3: Tìm giao điểm của parabol y = 2x2 + x - 1 với trục hoành.

Giải:

Giao điểm của parabol với trục hoành là nghiệm của phương trình 2x2 + x - 1 = 0.

Giải phương trình 2x2 + x - 1 = 0, ta có:

Δ = b2 - 4ac = 12 - 4*2*(-1) = 1 + 8 = 9.

x1 = (-b + √Δ)/2a = (-1 + √9)/(2*2) = (-1 + 3)/4 = 1/2.

x2 = (-b - √Δ)/2a = (-1 - √9)/(2*2) = (-1 - 3)/4 = -1.

Vậy, giao điểm của parabol với trục hoành là (1/2; 0) và (-1; 0).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hàm số bậc hai, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều và các tài liệu tham khảo khác.

Tổng kết

Bài 19 trang 14 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, bạn sẽ giải quyết bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12