Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 27 trang 20 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 27 trang 20 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 27 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 27 trang 20 Sách bài tập Toán 12 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em học sinh hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng theo dõi và luyện tập để đạt kết quả tốt nhất!

Phát biểu nào sau đây là đúng? A. (intlimits_a^b {{x^alpha }dx} = {b^{alpha + 1}} - {a^{alpha + 1}}). B. (intlimits_a^b {{x^alpha }dx} = alpha left( {{b^{alpha - 1}} - {a^{alpha - 1}}} right)). C. (intlimits_a^b {{x^alpha }dx} = frac{{{b^{alpha + 1}} - {a^{alpha + 1}}}}{{alpha + 1}}left( {alpha ne - 1} right)). D. (intlimits_a^b {{x^alpha }dx} = frac{{{b^{alpha + 1}} - {a^{alpha + 1}}}}{alpha }left( {alpha ne 0} right)).

Đề bài

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. \(\int\limits_a^b {{x^\alpha }dx} = {b^{\alpha + 1}} - {a^{\alpha + 1}}\).

B. \(\int\limits_a^b {{x^\alpha }dx} = \alpha \left( {{b^{\alpha - 1}} - {a^{\alpha - 1}}} \right)\).

C. \(\int\limits_a^b {{x^\alpha }dx} = \frac{{{b^{\alpha + 1}} - {a^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}\left( {\alpha \ne - 1} \right)\).

D. \(\int\limits_a^b {{x^\alpha }dx} = \frac{{{b^{\alpha + 1}} - {a^{\alpha + 1}}}}{\alpha }\left( {\alpha \ne 0} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 27 trang 20 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Sử dụng công thức: \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

Lời giải chi tiết

\(\int\limits_a^b {{x^\alpha }dx} = \left. {\frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}} \right|_a^b = \frac{{{b^{\alpha + 1}} - {a^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}\) với \(\alpha \ne - 1\).

Chọn C.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 27 trang 20 sách bài tập toán 12 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 27 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 27 trang 20 Sách bài tập Toán 12 Cánh Diều thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm số, đặc biệt là đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và đạo hàm hàm hợp. Việc nắm vững các quy tắc này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 12.

Nội dung bài tập

Bài 27 bao gồm một số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận. Các câu hỏi trắc nghiệm thường yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng dựa trên việc tính đạo hàm của một hàm số cho trước. Các bài tập tự luận yêu cầu học sinh tính đạo hàm của hàm số, tìm đạo hàm cấp hai, hoặc giải các phương trình đạo hàm.

Phương pháp giải

Để giải bài 27 trang 20 Sách bài tập Toán 12 Cánh Diều hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm: Đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit, và các quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp.
  2. Phân tích cấu trúc hàm số: Xác định hàm số chính và các hàm số thành phần để áp dụng quy tắc đạo hàm hàm hợp.
  3. Thực hiện tính toán cẩn thận: Tránh sai sót trong quá trình tính toán đạo hàm.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả đạo hàm là chính xác.

Đáp án chi tiết

Dưới đây là đáp án chi tiết cho từng câu hỏi và bài tập trong bài 27 trang 20 Sách bài tập Toán 12 Cánh Diều:

Câu 1: (Trắc nghiệm)

Cho hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1. Tính f'(x).

Đáp án: f'(x) = 3x2 + 4x - 5

Giải thích: Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng và đạo hàm của hàm số lũy thừa.

Câu 2: (Tự luận)

Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x).

Đáp án: y' = 2cos(2x)

Giải thích: Áp dụng quy tắc đạo hàm hàm hợp. Đặt u = 2x, thì y = sin(u). Khi đó, y' = cos(u) * u' = cos(2x) * 2 = 2cos(2x).

Câu 3: (Tự luận)

Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số y = x4 - 3x2 + 2.

Đáp án: y'' = 12x2 - 6

Giải thích: Đầu tiên, tính đạo hàm cấp một: y' = 4x3 - 6x. Sau đó, tính đạo hàm cấp hai: y'' = 12x2 - 6.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số y = (x2 + 1) / (x - 1).

Giải: Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương:

y' = [(x2 + 1)'(x - 1) - (x2 + 1)(x - 1)'] / (x - 1)2

y' = [2x(x - 1) - (x2 + 1)(1)] / (x - 1)2

y' = (2x2 - 2x - x2 - 1) / (x - 1)2

y' = (x2 - 2x - 1) / (x - 1)2

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đạo hàm, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong Sách bài tập Toán 12 Cánh Diều và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 27 trang 20 Sách bài tập Toán 12 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm và vận dụng các quy tắc đạo hàm. Việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài kiểm tra.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12