Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 36 trang 60 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 36 trang 60 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 36 trang 60 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 36 trang 60 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều. Bài viết này cung cấp đáp án đầy đủ, phương pháp giải rõ ràng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và cập nhật mới nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của bạn.

Tính góc giữa hai đường thẳng ({Delta _1},{Delta _2}) trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ nếu cần): a) ({Delta _1}:left{ begin{array}{l}x = 3 + 2{t_1}\y = - 2 + {t_1}\z = 0end{array} right.) và ({Delta _2}:left{ begin{array}{l}x = 7 + {t_2}\y = - 3 - {t_2}\z = 2{t_2}end{array} right.) (({t_1},{t_2}) là tham số); b) ({Delta _1}:left{ begin{array}{l}x = 3 + t\y = 5 - 2t\z = 7 - 2tend{array} right.) (với (t) là tham số) và ({

Đề bài

Tính góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ nếu cần):

a) \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 2{t_1}\\y = - 2 + {t_1}\\z = 0\end{array} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 7 + {t_2}\\y = - 3 - {t_2}\\z = 2{t_2}\end{array} \right.\) (\({t_1},{t_2}\) là tham số);

b) \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = 5 - 2t\\z = 7 - 2t\end{array} \right.\) (với \(t\) là tham số) và \({\Delta _2}:\frac{{x + 4}}{2} = \frac{{y + 6}}{2} = \frac{{z - 10}}{{ - 1}}\);

c) \({\Delta _1}:\frac{{x + 1}}{{ - 1}} = \frac{{y + 4}}{2} = \frac{{z - 5}}{{ - 3}}\) và \({\Delta _2}:\frac{x}{2} = \frac{{y - 3}}{{ - 1}} = \frac{{z + 2}}{{ - 1}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 36 trang 60 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) có vectơ chỉ phương lần lượt là \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {{a_1};{b_1};{c_1}} \right),\overrightarrow {{u_2}} = \left( {{a_2};{b_2};{c_2}} \right)\). Khi đó ta có:

\(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2} + {c_1}{c_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2 + c_1^2} .\sqrt {a_2^2 + b_2^2 + c_2^2} }}\).

Lời giải chi tiết

a) Đường thẳng \({\Delta _1}\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2;1;0} \right)\).

Đường thẳng \({\Delta _2}\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {1; - 1;2} \right)\).

Côsin của góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) bằng:

\(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| {2.1 + 1.\left( { - 1} \right) + 0.2} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {0^2}} .\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2}} }} = \frac{{\sqrt {30} }}{{30}}\).

Vậy \(\left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) \approx {79^ \circ }\).

b) Đường thẳng \({\Delta _1}\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {1; - 2; - 2} \right)\).

Đường thẳng \({\Delta _2}\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {2;2; - 1} \right)\).

Côsin của góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) bằng:

\(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| {1.2 + \left( { - 2} \right).2 + \left( { - 2} \right).\left( { - 1} \right)} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} .\sqrt {{2^2} + {2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = 0\).

Vậy \(\left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = {90^ \circ }\).

c) Đường thẳng \({\Delta _1}\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( { - 1;2; - 3} \right)\).

Đường thẳng \({\Delta _2}\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {2; - 1; - 1} \right)\).

Côsin của góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) bằng:

\(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| { - 1.2 + 2.\left( { - 1} \right) - 3.\left( { - 1} \right)} \right|}}{{\sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} .\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt {21} }}{{42}}\).

Vậy \(\left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) \approx {84^ \circ }\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 36 trang 60 sách bài tập toán 12 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 36 trang 60 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 36 trang 60 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các chủ đề đã học. Bài tập này thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

Nội dung chi tiết bài 36

Bài 36 thường bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận. Các câu hỏi trắc nghiệm thường kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học. Các bài tập tự luận yêu cầu học sinh phải trình bày lời giải chi tiết, rõ ràng và logic.

Hướng dẫn giải bài 36 trang 60

Để giải bài 36 trang 60 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần:

  1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán, xác định các dữ kiện đã cho và những điều cần tìm.
  2. Xác định kiến thức liên quan: Nhớ lại các công thức, định lý, quy tắc đã học có liên quan đến bài toán.
  3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
  4. Thực hiện giải: Thực hiện các bước giải theo kế hoạch đã lập.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.

Đáp án chi tiết bài 36 trang 60

Dưới đây là đáp án chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 36 trang 60 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều:

Câu 1: (Trích dẫn câu hỏi và đáp án chi tiết)

Ví dụ: Câu 1: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = 3x^2 - 6x + 1. Tìm điểm cực trị của hàm số. Đáp án: Để tìm điểm cực trị, ta giải phương trình f'(x) = 0, tức là 3x^2 - 6x + 1 = 0. Giải phương trình bậc hai này, ta được x1 = (3 + √6)/3 và x2 = (3 - √6)/3. Sau đó, ta xét dấu của f'(x) để xác định loại cực trị tại mỗi điểm.

Câu 2: (Trích dẫn câu hỏi và đáp án chi tiết)

Ví dụ: Câu 2: Tính tích phân ∫(x^2 + 1) dx từ 0 đến 1. Đáp án: ∫(x^2 + 1) dx = (x^3/3) + x + C. Do đó, ∫(x^2 + 1) dx từ 0 đến 1 = [(1^3/3) + 1] - [(0^3/3) + 0] = 4/3.

Câu 3: (Trích dẫn câu hỏi và đáp án chi tiết)

Ví dụ: Câu 3: Tìm số phức z thỏa mãn z^2 + 2z + 5 = 0. Đáp án: Giải phương trình bậc hai này, ta được z = (-2 ± √(2^2 - 4*1*5))/(2*1) = (-2 ± √(-16))/2 = -1 ± 2i.

Mở rộng kiến thức

Để hiểu sâu hơn về các kiến thức liên quan đến bài 36, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12 - Cánh Diều
  • Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều
  • Các trang web học Toán online uy tín
  • Các video bài giảng Toán 12 trên YouTube

Luyện tập thêm

Để rèn luyện kỹ năng giải toán, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử Toán 12.

Kết luận

Bài 36 trang 60 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài mà chúng tôi cung cấp, bạn sẽ giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12