Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 2 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 2 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 7, tập trung vào các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết cho bài tập này nhé!

So sánh:

Đề bài

So sánh:

a) \({( - 2)^4} \cdot {( - 2)^5}\) và \({( - 2)^{12}}:{( - 2)^3}\);

b) \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} \cdot {\left( {\frac{1}{2}} \right)^6}\) và \({\left[ {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^4}} \right]^2}\)

c) \({(0,3)^8}:{(0,3)^2}\) và \({\left[ {{{(0,3)}^2}} \right]^3}\);

d) \({\left( { - \frac{3}{2}} \right)^5}:{\left( { - \frac{3}{2}} \right)^3}\) và \({\left( {\frac{3}{2}} \right)^2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều 1

Thực hiện phép tính rồi so sánh:

\(\begin{array}{l}{x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\left( {m,n \in \mathbb{N}} \right)\\{x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\left( {x \ne 0;m \ge n;\,m,n \in \mathbb{N}} \right)\end{array}\)

Lời giải chi tiết

a) \({( - 2)^4} \cdot {( - 2)^5} = {\left( { - 2} \right)^{4 + 5}} = {\left( { - 2} \right)^9}\)

 \({( - 2)^{12}}:{( - 2)^3} = {\left( { - 2} \right)^{12 - 3}} = {\left( { - 2} \right)^9}\)

Vậy \({( - 2)^4} \cdot {( - 2)^5}\) = \({( - 2)^{12}}:{( - 2)^3}\);

b) \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} \cdot {\left( {\frac{1}{2}} \right)^6} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{2 + 6}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^8}\)

\({\left[ {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^4}} \right]^2} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{4.2}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^8}\)

Vậy \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} \cdot {\left( {\frac{1}{2}} \right)^6}\) = \({\left[ {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^4}} \right]^2}\)

c) \({(0,3)^8}:{(0,3)^2} = {\left( {0,3} \right)^{8 - 2}} = {\left( {0,3} \right)^6}\)

\({\left[ {{{(0,3)}^2}} \right]^3} = {\left( {0,3} \right)^{2.3}} = {\left( {0,3} \right)^6}\)

Vậy \({(0,3)^8}:{(0,3)^2} = {\left[ {{{(0,3)}^2}} \right]^3}\).

d) \({\left( { - \frac{3}{2}} \right)^5}:{\left( { - \frac{3}{2}} \right)^3} = {\left( { - \frac{3}{2}} \right)^{5 - 3}} = {\left( { - \frac{3}{2}} \right)^2} = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2}\)

Vậy \({\left( { - \frac{3}{2}} \right)^5}:{\left( { - \frac{3}{2}} \right)^3}\) = \({\left( {\frac{3}{2}} \right)^2}\).

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều tại chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 2 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều: Chi tiết và Dễ Hiểu

Bài 2 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ, các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Phần a: Tính

Phần a yêu cầu tính các biểu thức số học đơn giản. Để giải quyết phần này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Ví dụ:

  1. Ví dụ 1: Tính (1/2) + (2/3). Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Vậy (1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = (7/6).

  2. Ví dụ 2: Tính (3/4) - (1/2). Tương tự, ta quy đồng mẫu số: (3/4) - (1/2) = (3/4) - (2/4) = (1/4).

  3. Ví dụ 3: Tính (2/5) * (3/7). Khi nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số: (2/5) * (3/7) = (2*3)/(5*7) = (6/35).

  4. Ví dụ 4: Tính (4/9) : (2/3). Khi chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai: (4/9) : (2/3) = (4/9) * (3/2) = (4*3)/(9*2) = (12/18) = (2/3).

Phần b: Tìm x

Phần b yêu cầu tìm giá trị của x trong các phương trình đơn giản. Để giải quyết phần này, học sinh cần sử dụng các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng x = một số cụ thể. Ví dụ:

  1. Ví dụ 1: Tìm x biết x + (1/3) = (5/6). Để tìm x, ta trừ cả hai vế của phương trình cho (1/3): x = (5/6) - (1/3) = (5/6) - (2/6) = (3/6) = (1/2).

  2. Ví dụ 2: Tìm x biết x - (2/5) = (1/2). Tương tự, ta cộng cả hai vế của phương trình cho (2/5): x = (1/2) + (2/5) = (5/10) + (4/10) = (9/10).

  3. Ví dụ 3: Tìm x biết (3/4) * x = (9/16). Để tìm x, ta chia cả hai vế của phương trình cho (3/4): x = (9/16) : (3/4) = (9/16) * (4/3) = (9*4)/(16*3) = (36/48) = (3/4).

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về số hữu tỉ, học sinh cần chú ý:

  • Quy đồng mẫu số trước khi cộng, trừ các phân số.
  • Nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số khi nhân các phân số.
  • Nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai khi chia các phân số.
  • Sử dụng các phép biến đổi tương đương để giải phương trình.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK và sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Ngoài ra, các em có thể tìm kiếm thêm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Kết luận

Bài 2 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và giải phương trình với số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý quan trọng trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

PhầnNội dung
aTính các biểu thức số học
bTìm x trong các phương trình

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7