Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 50, 51 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 50, 51 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 50, 51 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục II trang 50, 51 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả của mỗi phép tính sau: a) 18,25 + 11,98 b) 11,91 – 2,49 c) 30,09 . (-29,87)

Luyện tập vận dụng 3

    Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả của mỗi phép tính sau:

    a) 18,25 + 11,98

    b) 11,91 – 2,49

    c) 30,09 . (-29,87)

    Phương pháp giải:

    a,c) Ta sẽ làm tròn các số đến chữ số hàng đơn vị

    b) Ta sẽ làm tròn đến hàng phần mười

    Muốn làm tròn một số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

    • Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.

    • Nhìn sang chữ số ngay bên phải:

    ◊ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

    ◊ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

    Lời giải chi tiết:

    a) 18,25 + 11,98 \( \approx \)18 + 12 = 30

    b) 11,91 – 2,49 \( \approx \) 11,9 – 2,5 = 9,4

    c) 30,09 . (-29,87) \( \approx \) 30. (-30) = - 900

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Luyện tập vận dụng 3

    Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả của mỗi phép tính sau:

    a) 18,25 + 11,98

    b) 11,91 – 2,49

    c) 30,09 . (-29,87)

    Phương pháp giải:

    a,c) Ta sẽ làm tròn các số đến chữ số hàng đơn vị

    b) Ta sẽ làm tròn đến hàng phần mười

    Muốn làm tròn một số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

    • Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.

    • Nhìn sang chữ số ngay bên phải:

    ◊ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

    ◊ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

    Lời giải chi tiết:

    a) 18,25 + 11,98 \( \approx \)18 + 12 = 30

    b) 11,91 – 2,49 \( \approx \) 11,9 – 2,5 = 9,4

    c) 30,09 . (-29,87) \( \approx \) 30. (-30) = - 900

    Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục II trang 50, 51 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều tại chuyên mục giải sgk toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

    Giải mục II trang 50, 51 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

    Mục II trong SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều tập trung vào các bài tập về số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố và ứng dụng của việc phân tích này. Đây là một phần kiến thức nền tảng quan trọng, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc của các số tự nhiên và các phép toán liên quan.

    Bài 1: Số nguyên tố và hợp số

    Bài tập trong phần này yêu cầu học sinh xác định các số nguyên tố, hợp số, và phân biệt chúng. Để làm được điều này, học sinh cần nắm vững định nghĩa về số nguyên tố (chỉ chia hết cho 1 và chính nó) và hợp số (chia hết cho ít nhất ba số tự nhiên khác nhau).

    • Ví dụ: Số 7 là số nguyên tố vì chỉ chia hết cho 1 và 7. Số 12 là hợp số vì chia hết cho 1, 2, 3, 4, 6 và 12.

    Bài 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

    Đây là bài tập quan trọng, giúp học sinh làm quen với phương pháp phân tích một số thành tích của các thừa số nguyên tố. Phương pháp này có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học.

    1. Bước 1: Tìm một số nguyên tố nhỏ nhất chia hết cho số cần phân tích.
    2. Bước 2: Chia số đó cho số nguyên tố vừa tìm được.
    3. Bước 3: Lặp lại các bước 1 và 2 cho đến khi kết quả là 1.

    Ví dụ: Phân tích số 36 ra thừa số nguyên tố:

    • 36 chia hết cho 2, được 18.
    • 18 chia hết cho 2, được 9.
    • 9 chia hết cho 3, được 3.
    • 3 chia hết cho 3, được 1.

    Vậy, 36 = 22 * 32

    Bài 3: Ứng dụng của phân tích ra thừa số nguyên tố

    Phân tích ra thừa số nguyên tố có nhiều ứng dụng trong việc tìm ước chung, ước chung lớn nhất (UCLN), bội chung, bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các số. Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh sử dụng phương pháp phân tích để giải quyết các bài toán thực tế.

    Lưu ý khi giải bài tập

    • Nắm vững định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
    • Thực hành phân tích các số ra thừa số nguyên tố một cách thành thạo.
    • Hiểu rõ ứng dụng của phân tích ra thừa số nguyên tố trong việc giải các bài toán liên quan đến UCLN, BCNN.
    • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập để đảm bảo tính chính xác.

    Lời giải chi tiết các bài tập

    Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục II trang 50, 51 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều:

    Bài tậpLời giải
    Bài 1a... (Lời giải chi tiết bài 1a) ...
    Bài 1b... (Lời giải chi tiết bài 1b) ...
    Bài 2a... (Lời giải chi tiết bài 2a) ...
    Bài 2b... (Lời giải chi tiết bài 2b) ...
    Bài 3... (Lời giải chi tiết bài 3) ...

    Kết luận

    Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập trong mục II trang 50, 51 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7