Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 30 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 7, tập trung vào các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết cho bài 4 này nhé!
Tính:
Đề bài
Tính:
a)\(0,3 - \frac{4}{9}:\frac{4}{3} \cdot \frac{6}{5} + 1\);
b)\({\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - \frac{3}{8}:{(0,5)^3} - \frac{5}{2} \cdot ( - 4)\);
c)\(1 + 2:\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{6}} \right) \cdot ( - 2,25)\)
d)\(\left[ {\left( {\frac{1}{4} - 0,5} \right) \cdot 2 + \frac{8}{3}} \right]:2\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện phép tính theo thứ tự:
+ Ngoặc: ( ) => [ ]
+ Phép tính: Lũy thừa => Nhân, chia => Cộng, trừ.
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}0,3 - \frac{4}{9}:\frac{4}{3} \cdot \frac{6}{5} + 1\\ = \frac{3}{{10}} - \frac{4}{9}.\frac{3}{4}.\frac{6}{5} + 1\\ = \frac{3}{{10}} - \frac{2}{5} + 1\\ = \frac{3}{{10}} - \frac{4}{{10}} + \frac{{10}}{{10}}\\ = \frac{9}{{10}}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - \frac{3}{8}:{(0,5)^3} - \frac{5}{2} \cdot ( - 4)\\ =\frac{1}{9} - \frac{3}{8}:(\frac{1}{2})^3 - \frac{5}{2}.\left( { - 4} \right)\\ = \frac{1}{9} - \frac{3}{8}:\frac{1}{8} - \frac{5}{2}.\left( { - 4} \right)\\ =\frac{1}{9} - \frac{3}{8}.8 - \frac{5}{2}.\left( { - 4} \right)\\ = \frac{1}{9} - 3 + 10\\ = \frac{1}{9} - \frac{{27}}{9} + \frac{{90}}{9}\\ = \frac{{64}}{9}\end{array}\)
c)
\(\begin{array}{l}1 + 2:\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{6}} \right) \cdot ( - 2,25)\\ = 1 + 2:\left( {\frac{4}{6} - \frac{1}{6}} \right) \cdot \left( { - \frac{225}{100}} \right)\\ = 1 + 2:\frac{1}{2}.\left( { - \frac{9}{4}} \right)\\ = 1 + 2.\frac{2}{1}.\left( { - \frac{9}{4}} \right)\\ = 1 + \left( { - 9} \right) = - 8\end{array}\)
d)
\(\begin{array}{l}\left[ {\left( {\frac{1}{4} - 0,5} \right) \cdot 2 + \frac{8}{3}} \right]:2\\ = \left[ {\left( {\frac{1}{4} - \frac{2}{4}} \right) \cdot 2 + \frac{8}{3}} \right].\frac{1}{2}\\ = \left( {\frac{{ - 1}}{4}.2 + \frac{8}{3}} \right).\frac{1}{2}\\ = \left( {\frac{{ - 1}}{2} + \frac{8}{3}} \right).\frac{1}{2}\\= \left( {\frac{{ - 3}}{6} + \frac{16}{6}} \right).\frac{1}{2}\\ = \frac{{13}}{6}.\frac{1}{2} = \frac{{13}}{{12}}\end{array}\).
Bài 4 trang 30 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ, các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này giúp củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng tính toán cho học sinh.
Bài 4 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ và tìm số hữu tỉ thích hợp để điền vào chỗ trống. Các bài tập được thiết kế theo mức độ tăng dần, từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen và nắm vững kiến thức.
Tính: (-3)/4 + 5/6
Để thực hiện phép cộng hai phân số, ta cần tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MSC) của hai phân số. MSC của 4 và 6 là 12.
Ta quy đồng hai phân số:
Vậy, (-3)/4 + 5/6 = -9/12 + 10/12 = 1/12
Tính: 2/3 - (-1)/2
Để thực hiện phép trừ hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. MSC của 3 và 2 là 6.
Ta quy đồng hai phân số:
Vậy, 2/3 - (-1)/2 = 4/6 - (-3/6) = 4/6 + 3/6 = 7/6
Tính: (-1)/5 * 3/7
Để thực hiện phép nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
Vậy, (-1)/5 * 3/7 = (-1 * 3)/(5 * 7) = -3/35
Tính: 4/9 : (-2)/3
Để thực hiện phép chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.
Nghịch đảo của (-2)/3 là -3/2.
Vậy, 4/9 : (-2)/3 = 4/9 * (-3)/2 = (4 * -3)/(9 * 2) = -12/18 = -2/3
Số hữu tỉ được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:
Bài 4 trang 30 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.