Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục III trang 57 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải mục III trang 57 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải mục III trang 57 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục III trang 57 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập mục III trang 57 tập trung vào các kiến thức về số nguyên tố, hợp số và phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

Ba máy bơm cùng bơm nước vào một bể bơi không có nước, có dạng hình hộp chữ nhật, vớ các kích thước bể là 12 m; 10 m; 1,2 m. Lượng nước mà ba máy bơm được tỉ lệ với 3 số 7;8;9. Mỗi máy cần bơm bao nhiêu mét khối nước để đầy bể bơi?

Luyện tập vận dụng 4

    Ba máy bơm cùng bơm nước vào một bể bơi không có nước, có dạng hình hộp chữ nhật, với các kích thước bể là 12 m; 10 m; 1,2 m. Lượng nước mà ba máy bơm được tỉ lệ với 3 số 7;8;9. Mỗi máy cần bơm bao nhiêu mét khối nước để đầy bể bơi?

    Phương pháp giải:

    + Tính thể tích bể bơi hình hộp chữ nhật có kích thước a,b,c: V = a.b.c

    + Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{e}{f} = \frac{{a + c + e}}{{b + d + f}}\)

    Lời giải chi tiết:

    Thể tích bể bơi là:

    V = 12.10.1,2 = 144 (m3)

    Gọi lượng nước mà mỗi máy cần bơm lần lượt là: x,y,z (m3) (x,y,z > 0) thì tổng lượng nước 3 máy cần bơm là: x + y + z = 144

    Vì lượng nước mà ba máy bơm được tỉ lệ với 3 số 7;8;9 nên \(\frac{x}{7} = \frac{y}{8} = \frac{z}{9}\)

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    \(\frac{x}{7} = \frac{y}{8} = \frac{z}{9} = \frac{{x + y + z}}{{7 + 8 + 9}} = \frac{{144}}{{24}} = 6\)

    \( \Rightarrow x = 7.6 = 42;y = 8.6 = 48;z = 9.6 = 54\)(thỏa mãn)

    Vậy lượng nước mà mỗi máy cần bơm lần lượt là: 42 m3; 48 m3 và 54 m3

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Luyện tập vận dụng 4

    Ba máy bơm cùng bơm nước vào một bể bơi không có nước, có dạng hình hộp chữ nhật, với các kích thước bể là 12 m; 10 m; 1,2 m. Lượng nước mà ba máy bơm được tỉ lệ với 3 số 7;8;9. Mỗi máy cần bơm bao nhiêu mét khối nước để đầy bể bơi?

    Phương pháp giải:

    + Tính thể tích bể bơi hình hộp chữ nhật có kích thước a,b,c: V = a.b.c

    + Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{e}{f} = \frac{{a + c + e}}{{b + d + f}}\)

    Lời giải chi tiết:

    Thể tích bể bơi là:

    V = 12.10.1,2 = 144 (m3)

    Gọi lượng nước mà mỗi máy cần bơm lần lượt là: x,y,z (m3) (x,y,z > 0) thì tổng lượng nước 3 máy cần bơm là: x + y + z = 144

    Vì lượng nước mà ba máy bơm được tỉ lệ với 3 số 7;8;9 nên \(\frac{x}{7} = \frac{y}{8} = \frac{z}{9}\)

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    \(\frac{x}{7} = \frac{y}{8} = \frac{z}{9} = \frac{{x + y + z}}{{7 + 8 + 9}} = \frac{{144}}{{24}} = 6\)

    \( \Rightarrow x = 7.6 = 42;y = 8.6 = 48;z = 9.6 = 54\)(thỏa mãn)

    Vậy lượng nước mà mỗi máy cần bơm lần lượt là: 42 m3; 48 m3 và 54 m3

    Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục III trang 57 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều tại chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

    Giải mục III trang 57 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp

    Mục III trang 57 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên tố, hợp số và ứng dụng của việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng cho các bài học toán học nâng cao hơn.

    1. Số nguyên tố và Hợp số

    Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại khái niệm về số nguyên tố và hợp số:

    • Số nguyên tố: Là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Ví dụ: 2, 3, 5, 7, 11,...
    • Hợp số: Là số tự nhiên lớn hơn 1, chia hết cho 1, chính nó và ít nhất một số tự nhiên khác. Ví dụ: 4, 6, 8, 9, 10,...

    2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

    Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là việc biểu diễn số đó dưới dạng tích của các số nguyên tố. Ví dụ:

    • 12 = 22 x 3
    • 30 = 2 x 3 x 5

    Phương pháp phân tích:

    1. Chia số đó cho số nguyên tố nhỏ nhất (thường bắt đầu từ 2).
    2. Tiếp tục chia thương vừa tìm được cho số nguyên tố nhỏ nhất có thể.
    3. Lặp lại quá trình cho đến khi thương bằng 1.

    Giải chi tiết các bài tập trong Mục III trang 57

    Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Mục III trang 57 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều:

    Bài 1: Tìm số nguyên tố

    Đề bài: Trong các số sau, số nào là số nguyên tố? 7, 9, 11, 15, 17

    Lời giải:

    • 7 là số nguyên tố vì chỉ chia hết cho 1 và 7.
    • 9 là hợp số vì chia hết cho 1, 3 và 9.
    • 11 là số nguyên tố vì chỉ chia hết cho 1 và 11.
    • 15 là hợp số vì chia hết cho 1, 3, 5 và 15.
    • 17 là số nguyên tố vì chỉ chia hết cho 1 và 17.

    Kết luận: Các số nguyên tố là 7, 11 và 17.

    Bài 2: Phân tích ra thừa số nguyên tố

    Đề bài: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 36, 48, 60

    Lời giải:

    • 36 = 22 x 32
    • 48 = 24 x 3
    • 60 = 22 x 3 x 5

    Bài 3: Ứng dụng phân tích ra thừa số nguyên tố

    Đề bài: Tìm các ước của 24.

    Lời giải:

    Trước tiên, phân tích 24 ra thừa số nguyên tố: 24 = 23 x 3

    Các ước của 24 có dạng 2a x 3b, trong đó 0 ≤ a ≤ 3 và 0 ≤ b ≤ 1.

    Vậy các ước của 24 là: 1, 2, 3, 4, 6, 8, 12, 24.

    Luyện tập và Củng cố

    Để củng cố kiến thức về số nguyên tố, hợp số và phân tích ra thừa số nguyên tố, các em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

    • Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 50.
    • Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 72, 90, 120.
    • Tìm các ước của 36.

    Kết luận

    Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập trong Mục III trang 57 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều, các em học sinh đã nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong việc giải các bài tập toán học. Chúc các em học tập tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7