Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 3 trang 86, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng thời giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng bài toán.
Cho các hình 33a, 33b
Đề bài
Cho các hình 33a và hình 33b:
i) Hình nào trong các hình 33a, 33b là hình lăng trụ đứng tam giác? Hình lăng trụ đứng tứ giác?
ii) Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác có ở Hình 33.
iii) Tính thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác có ở Hình 33.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Hình lăng trụ đứng tam giác có 2 mặt đáy cùng là hình tam giác và song song với nhau; mỗi mặt bên là hình chữ nhật.
+) Hình lăng trụ đứng tứ giác có 2 mặt đáy cùng là hình tứ giác và song song với nhau; mỗi mặt bên là hình chữ nhật.
+) Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng = chu vi đáy . chiều cao
+) Thể tích của hình lăng trụ đứng = diện tích đáy . chiều cao
Lời giải chi tiết
i) Hình 33b là hình lăng trụ đứng tam giác
Hình 33a là hình lăng trụ đứng tứ giác
ii) Hình 33a: Sxq = (3+4+5+8).5 = 100 (cm2)
Hình 33b: Sxq = (3+4+5).6 = 72 (cm2)
iii) Hình 33a: Diện tích đáy là: (8+4).3:2=18 (cm2)
Thể tích là: V = 18.5 = 90 (cm3)
Hình 33b: Diện tích đáy là: \(\dfrac{1}{2}3.4=6\) (cm2)
Thể tích là: V= 6.6=36 (cm3)
Bài 3 trang 86 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các quy tắc và tính chất của các phép toán này, cũng như khả năng áp dụng chúng vào các tình huống cụ thể.
Bài 3 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:
a) 1/2 + 1/3
Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó:
1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
b) 2/5 - 1/4
Tương tự, ta quy đồng mẫu số của 5 và 4 là 20:
2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20
c) 3/4 * 2/7
Khi nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:
3/4 * 2/7 = (3 * 2) / (4 * 7) = 6/28 = 3/14
d) 5/6 : 1/2
Khi chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai:
5/6 : 1/2 = 5/6 * 2/1 = 10/6 = 5/3
a) x + 1/2 = 3/4
Để tìm x, ta trừ cả hai vế của phương trình cho 1/2:
x = 3/4 - 1/2 = 3/4 - 2/4 = 1/4
b) x - 2/3 = 1/5
Tương tự, ta cộng cả hai vế của phương trình cho 2/3:
x = 1/5 + 2/3 = 3/15 + 10/15 = 13/15
Một cửa hàng có 20 kg gạo. Buổi sáng, cửa hàng bán được 1/4 số gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Số gạo bán được buổi sáng là: 20 * 1/4 = 5 kg
Số gạo còn lại là: 20 - 5 = 15 kg
Ngoài SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để hiểu rõ hơn về số hữu tỉ:
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 trang 86 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!