Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục I trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục I trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập mục I trang 64 tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Thực hiện phép tính:

HĐ 1

    Thực hiện phép tính:

    a) \({x^5}:{x^3}\); b) \((4{x^3}):{x^2}\); c) \((a{x^m}):(b{x^n})\)(a ≠ 0; b ≠ 0; m, n \(\in\) N, m ≥ n).

    Phương pháp giải:

    Muốn thực hiện những phép chia trên, ta lấy hệ số của đơn thức bị chia chia cho hệ số của đơn thức chia và lấy biến của đơn thức bị chia chia cho biến của đơn thức chia. Rồi nhân 2 kết quả đó với nhau.

    \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\)(m,n \(\in\) N, m ≥ n)

    Lời giải chi tiết:

    a) \({x^5}:{x^3} = {x^{5 - 3}} = {x^2}\);

    b) \((4{x^3}):{x^2} = (4:1).({x^3}:{x^2}) = 4x\);

    c) \((a{x^m}):(b{x^n}) = (a:b).({x^m}:{x^n}) = (a:b).{x^{m - n}}\)(a ≠ 0; b ≠ 0; m, n \(\in\) N, m ≥ n).

    LT - VD 1

      Tính:

      a) \((3{x^6}):(0,5{x^4})\);

      b) \(( - 12{x^{m + 2}}):(4{x^{n + 2}})\)(m, n \(\in\) N, m ≥ n).

      Phương pháp giải:

      Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B(B ≠ 0) khi số mũ của biến trong A lớn hơn hoặc bằng số mũ của biến đó trong B, ta làm như sau:

      - Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B;

      - Chia lũy thừa của biến trong A cho lũy thừa của biến đó trong B;

      - Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) \((3{x^6}):(0,5{x^4}) = (3:0,5).({x^6}:{x^4}) = 6.{x^{6 - 4}} = 6{x^2}\);

      b) \(( - 12{x^{m + 2}}):(4{x^{n + 2}}) = ( - 12:4).({x^{m + 2}}:{x^{n + 2}}) = - 3.{x^{m + 2 - n - 2}} = - 3.{x^{m - n}}\)(m, n \(\in\) N, m ≥ n).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 1
      • LT - VD 1

      I. Chia đơn thức cho đơn thức

      Thực hiện phép tính:

      a) \({x^5}:{x^3}\); b) \((4{x^3}):{x^2}\); c) \((a{x^m}):(b{x^n})\)(a ≠ 0; b ≠ 0; m, n \(\in\) N, m ≥ n).

      Phương pháp giải:

      Muốn thực hiện những phép chia trên, ta lấy hệ số của đơn thức bị chia chia cho hệ số của đơn thức chia và lấy biến của đơn thức bị chia chia cho biến của đơn thức chia. Rồi nhân 2 kết quả đó với nhau.

      \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\)(m,n \(\in\) N, m ≥ n)

      Lời giải chi tiết:

      a) \({x^5}:{x^3} = {x^{5 - 3}} = {x^2}\);

      b) \((4{x^3}):{x^2} = (4:1).({x^3}:{x^2}) = 4x\);

      c) \((a{x^m}):(b{x^n}) = (a:b).({x^m}:{x^n}) = (a:b).{x^{m - n}}\)(a ≠ 0; b ≠ 0; m, n \(\in\) N, m ≥ n).

      Tính:

      a) \((3{x^6}):(0,5{x^4})\);

      b) \(( - 12{x^{m + 2}}):(4{x^{n + 2}})\)(m, n \(\in\) N, m ≥ n).

      Phương pháp giải:

      Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B(B ≠ 0) khi số mũ của biến trong A lớn hơn hoặc bằng số mũ của biến đó trong B, ta làm như sau:

      - Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B;

      - Chia lũy thừa của biến trong A cho lũy thừa của biến đó trong B;

      - Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) \((3{x^6}):(0,5{x^4}) = (3:0,5).({x^6}:{x^4}) = 6.{x^{6 - 4}} = 6{x^2}\);

      b) \(( - 12{x^{m + 2}}):(4{x^{n + 2}}) = ( - 12:4).({x^{m + 2}}:{x^{n + 2}}) = - 3.{x^{m + 2 - n - 2}} = - 3.{x^{m - n}}\)(m, n \(\in\) N, m ≥ n).

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục I trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều tại chuyên mục bài tập toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Giải mục I trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục I trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh nắm vững kiến thức về các phép toán cơ bản, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và các tính chất của chúng. Việc giải các bài tập trong mục này không chỉ giúp học sinh củng cố lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

      Nội dung bài tập mục I trang 64

      Các bài tập trong mục I trang 64 thường xoay quanh các chủ đề sau:

      • Tính toán với số nguyên âm và số nguyên dương: Các bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số nguyên âm và số nguyên dương, chú ý đến quy tắc dấu.
      • Áp dụng tính chất của phép toán: Các bài tập yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép toán để đơn giản hóa biểu thức và tính toán nhanh chóng.
      • Giải bài toán có liên quan đến số nguyên: Các bài tập yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế có liên quan đến số nguyên, ví dụ như bài toán về nhiệt độ, độ cao, thời gian,…

      Phương pháp giải bài tập mục I trang 64

      Để giải tốt các bài tập trong mục I trang 64, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

      1. Nắm vững quy tắc dấu: Quy tắc dấu là nền tảng để thực hiện các phép tính với số nguyên âm và số nguyên dương. Học sinh cần ghi nhớ và áp dụng chính xác quy tắc dấu trong từng trường hợp cụ thể.
      2. Vận dụng tính chất của phép toán: Việc vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép toán giúp đơn giản hóa biểu thức và tính toán nhanh chóng, chính xác.
      3. Phân tích bài toán: Trước khi giải bài toán, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, phân tích bài toán để tìm ra phương pháp giải phù hợp.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, học sinh cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa giải bài tập mục I trang 64

      Bài tập: Tính (-5) + 8 - (-3) + 2

      Giải:

      (-5) + 8 - (-3) + 2 = (-5) + 8 + 3 + 2 = 3 + 3 + 2 = 6 + 2 = 8

      Lưu ý khi giải bài tập

      Khi giải bài tập mục I trang 64, học sinh cần lưu ý những điều sau:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      • Áp dụng đúng quy tắc dấu và tính chất của phép toán.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán:

      • Sách bài tập Toán 7
      • Các trang web học toán online uy tín
      • Các video bài giảng Toán 7

      Kết luận

      Giải mục I trang 64 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều là một bước quan trọng trong quá trình học Toán 7. Hy vọng với những hướng dẫn và phương pháp giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin và đạt kết quả tốt trong môn học này. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7