Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục II trang 97, 98 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 - Cánh diều.
Chúng tôi hiểu rằng việc tự học và làm bài tập đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Kiểm tra lại bằng thước đo góc để thấy góc xOC và yOC trong Hoạt động 2 là bằng nhau.
Kiểm tra lại bằng thước đo góc để thấy góc mIK và nIK trong Hoạt động 3 là bằng nhau
Phương pháp giải:
Đo góc bằng thước đo góc và kiểm tra
Lời giải chi tiết:
Kiểm tra bằng thước đo góc, ta được: \(\widehat {mIK} = \widehat {nIK}\)
Kiểm tra lại bằng thước đo góc để thấy góc xOC và yOC trong Hoạt động 2 là bằng nhau.
Phương pháp giải:
Đo góc bằng thước đo góc và kiểm tra
Lời giải chi tiết:
Kiểm tra bằng thước đo góc, ta được: \(\widehat {xOC} = \widehat {yOC}\)
Kiểm tra lại bằng thước đo góc để thấy góc mIK và nIK trong Hoạt động 3 là bằng nhau
Phương pháp giải:
Đo góc bằng thước đo góc và kiểm tra
Lời giải chi tiết:
Kiểm tra bằng thước đo góc, ta được: \(\widehat {mIK} = \widehat {nIK}\)
Kiểm tra lại bằng thước đo góc để thấy góc xOC và yOC trong Hoạt động 2 là bằng nhau.
Phương pháp giải:
Đo góc bằng thước đo góc và kiểm tra
Lời giải chi tiết:
Kiểm tra bằng thước đo góc, ta được: \(\widehat {xOC} = \widehat {yOC}\)
Mục II trong SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều tập trung vào các kiến thức về số nguyên tố, hợp số và phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Đây là nền tảng quan trọng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Việc nắm vững các khái niệm này giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách hiệu quả và chính xác.
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Ví dụ: 2, 3, 5, 7, 11,...
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, chia hết cho 1, chính nó và ít nhất một số tự nhiên khác. Ví dụ: 4, 6, 8, 9, 10,...
Lưu ý: Số 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích của các số nguyên tố. Ví dụ: 12 = 22 * 3.
Phương pháp phân tích:
Bài 1: Tìm số nguyên tố trong các số sau: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
Lời giải: Các số nguyên tố trong dãy số trên là: 2, 3, 5, 7.
Bài 2: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 18, 24, 36, 48.
Lời giải:
Bài 3: Điền vào chỗ trống: ... là hợp số.
Lời giải: Có rất nhiều đáp án đúng, ví dụ: 4, 6, 8, 9,...
Kiến thức về số nguyên tố, hợp số và phân tích ra thừa số nguyên tố có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học, đặc biệt là trong lý thuyết số. Việc hiểu rõ các khái niệm này giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn và phát triển tư duy logic.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Hãy nhớ áp dụng các phương pháp đã học để giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích và lời giải chi tiết cho các bài tập trong mục II trang 97, 98 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!