Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 32 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải bài 2 trang 32 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải bài 2 trang 32 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 32 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Một hộp có 52 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, …, 51, 52. Hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tìm số phần tử của tập hợp C gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra. Sau đó, hãy tính xác suất của mỗi biến cố sau: a) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có một chữ số”; b) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số khi chia cho 4 và 5 đều có số dư là 1”; c) “Số xuất hiện trên thẻ được rút r

Đề bài

Một hộp có 52 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, …, 51, 52. Hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tìm số phần tử của tập hợp C gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra. Sau đó, hãy tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có một chữ số”;

b) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số khi chia cho 4 và 5 đều có số dư là 1”;

c) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có tổng các chữ số bằng 4”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 32 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 1

Đọc lại phần II và ví dụ 2.

Xác định các kết quả thuận lợi xảy ra biến cố.

Xác suất của biến cố bằng tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố và số các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.

Lời giải chi tiết

Tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ rút ra là: = {1, 2, 3, …, 51, 52}.

Số phần tử của C là 52.

a) Có chín kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có một chữ số” là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

Vì thế, xác suất của biến cố trên là: \(\dfrac{9}{{52}}\)

b) Có ba kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số khi chia cho 4 và 5 đều có số dư là 1” là: 1, 21, 41.

Vì thế, xác suất của biến cố trên là: \(\dfrac{3}{{52}}\)

c) Ta có: \(4 = 0 + 4 = 1 + 3 = 2 + 2\)

Có năm kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có tổng các chữ số bằng 4” là: 4, 13, 22, 31, 40.

Vì thế, xác suất của biến cố trên là: \(\dfrac{5}{{52}}\)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 32 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều tại chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 2 trang 32 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 2 trang 32 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ: Cộng, trừ hai số hữu tỉ cùng mẫu, ta cộng, trừ các tử và giữ nguyên mẫu. Cộng, trừ hai số hữu tỉ khác mẫu, ta quy đồng mẫu rồi cộng, trừ các tử và giữ nguyên mẫu.
  • Quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ: Nhân hai số hữu tỉ, ta nhân các tử và giữ nguyên mẫu. Chia hai số hữu tỉ, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.

Giải chi tiết bài 2 trang 32 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 2 trang 32 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều:

Câu a)

Đề bài: Tính: (-1/2) + (3/4)

Lời giải:

  1. Quy đồng mẫu số: (-1/2) = (-2/4)
  2. Thực hiện phép cộng: (-2/4) + (3/4) = (3-2)/4 = 1/4

Vậy, (-1/2) + (3/4) = 1/4

Câu b)

Đề bài: Tính: (2/3) - (-1/6)

Lời giải:

  1. Quy đồng mẫu số: (-1/6) = (-1/6)
  2. Thực hiện phép trừ: (2/3) - (-1/6) = (4/6) - (-1/6) = (4+1)/6 = 5/6

Vậy, (2/3) - (-1/6) = 5/6

Câu c)

Đề bài: Tính: (1/5) * (-2/3)

Lời giải:

  1. Thực hiện phép nhân: (1/5) * (-2/3) = (-2)/(5*3) = -2/15

Vậy, (1/5) * (-2/3) = -2/15

Câu d)

Đề bài: Tính: (-3/4) : (1/2)

Lời giải:

  1. Tìm nghịch đảo của (1/2): Nghịch đảo của (1/2) là 2/1 = 2
  2. Thực hiện phép chia: (-3/4) : (1/2) = (-3/4) * 2 = (-3*2)/4 = -6/4 = -3/2

Vậy, (-3/4) : (1/2) = -3/2

Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính: (5/6) + (-1/3)
  • Tính: (-2/5) - (1/2)
  • Tính: (3/7) * (2/5)
  • Tính: (-4/9) : (2/3)

Lời khuyên khi giải bài tập về số hữu tỉ

Khi giải các bài tập về số hữu tỉ, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ.
  • Nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỉ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập về số hữu tỉ. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7