Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục I trang 47, 48 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 47, 48 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 47, 48 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục I trang 47, 48 sách giáo khoa Toán 7 tập 2 - Cánh diều. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập mục I trang 47, 48 tập trung vào các kiến thức về...

a) Viết biểu thức biểu thị: Diện tích hình vuông có độ dài cạnh là x cm; Thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh là 2x cm. b) Các biểu thức trên có dạng như thế nào?

HĐ 1

    a) Viết biểu thức biểu thị:

    - Diện tích hình vuông có độ dài cạnh là x cm;

    - Thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh là 2x cm.

    b) Các biểu thức trên có dạng như thế nào?

    Phương pháp giải:

    a) Diện tích hình vuông bằng cạnh nhân cạnh.

    Thể tích của hình lập phương bằng cạnh mũ 3.

    b) Quan sát hai kết quả của phần a để đưa ra kết luận.

    Lời giải chi tiết:

    a) Biểu thức biểu thị:

    - Diện tích hình vuông có độ dài cạnh là x cm là \(x.x = {x^2}(c{m^2})\)

    - Thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh là 2x cm là \({(2x)^3} = 8{x^3}(c{m^3})\)

    b) Các biểu thức trên có dạng một biến với lũy thừa có số mũ nguyên dương của biến đó.

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ 1
    • HĐ 2
    • LT - VD 1

    I. Đơn thức một biến. Đa thức một biến.

    a) Viết biểu thức biểu thị:

    - Diện tích hình vuông có độ dài cạnh là x cm;

    - Thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh là 2x cm.

    b) Các biểu thức trên có dạng như thế nào?

    Phương pháp giải:

    a) Diện tích hình vuông bằng cạnh nhân cạnh.

    Thể tích của hình lập phương bằng cạnh mũ 3.

    b) Quan sát hai kết quả của phần a để đưa ra kết luận.

    Lời giải chi tiết:

    a) Biểu thức biểu thị:

    - Diện tích hình vuông có độ dài cạnh là x cm là \(x.x = {x^2}(c{m^2})\)

    - Thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh là 2x cm là \({(2x)^3} = 8{x^3}(c{m^3})\)

    b) Các biểu thức trên có dạng một biến với lũy thừa có số mũ nguyên dương của biến đó.

    a) Viết biểu thức biểu thị:

    - Quãng đường ô tô đi được trong thời gian x (h), nếu vận tốc là 60 km/h;

    - Tổng diện tích của các hình: hình vuông có độ dài cạnh là 2x cm; hình chữ nhật có các kích thước là 3 cm và x cm; hình thoi có độ dài hai đường chéo là 4 cm và 8 cm.

    b) Các biểu thức trên có bao nhiêu biến? Mỗi số hạng xuất hiện trong biểu thức có dạng như thế nào?

    Phương pháp giải:

    a) Quãng đường đi được bằng vận tốc nhân thời gian.

    Tổng diện tích các hình bằng diện tích của từng hình cộng lại. (diện tích hình vuông bằng cạnh nhân cạnh; diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng, diện tích hình thoi bằng một nửa tích độ dài hai đường chéo).

    b) Quan sát vào biểu thức của phần a để đưa ra biểu thức có bao nhiêu biến và mỗi số hạng xuất hiện có dạng như thế nào?

    Lời giải chi tiết:

    a) Biểu thức biểu thị:

    - Quãng đường ô tô đi được trong thời gian x (h), nếu vận tốc là 60 km/h là \(60x\) (km).

    - Tổng diện tích của các hình: hình vuông có độ dài cạnh là 2x cm; hình chữ nhật có các kích thước là 3 cm và x cm; hình thoi có độ dài hai đường chéo là 4 cm và 8 cm là

    \({(2x)^2} + 3.x + \dfrac{1}{2}.4.8 = 4{x^2} + 3x + 16\)

    b) Các biểu thức trên có 1 biến (biến x). Mỗi số hạng xuất hiện trong biểu thức (60x, 4x2, 3x) đều là tích của một số nhân một biến và số hạng (8) là dạng số hoặc đơn thức với số mũ của x bằng 0.

    Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến?

    a) \({x^2} + 9;\)

    b) \(\dfrac{2}{{{x^2}}} + 2x + 1;\)

    c)\(3x + \dfrac{2}{5}y.\)

    Phương pháp giải:

    Đa thức một biến là tổng những đơn thức của cùng một biến. Mỗi đơn thức cũng là một đa thức

    Lời giải chi tiết:

    a) \({x^2} + 9\) là đa thức một biến x.

    b) \(\dfrac{2}{{{x^2}}} + 2x + 1\) không phải là đa thức một biến x.

    c) \(3x + \dfrac{2}{5}y\)không phải là đa thức một biến x hay y.

    HĐ 2

      a) Viết biểu thức biểu thị:

      - Quãng đường ô tô đi được trong thời gian x (h), nếu vận tốc là 60 km/h;

      - Tổng diện tích của các hình: hình vuông có độ dài cạnh là 2x cm; hình chữ nhật có các kích thước là 3 cm và x cm; hình thoi có độ dài hai đường chéo là 4 cm và 8 cm.

      b) Các biểu thức trên có bao nhiêu biến? Mỗi số hạng xuất hiện trong biểu thức có dạng như thế nào?

      Phương pháp giải:

      a) Quãng đường đi được bằng vận tốc nhân thời gian.

      Tổng diện tích các hình bằng diện tích của từng hình cộng lại. (diện tích hình vuông bằng cạnh nhân cạnh; diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng, diện tích hình thoi bằng một nửa tích độ dài hai đường chéo).

      b) Quan sát vào biểu thức của phần a để đưa ra biểu thức có bao nhiêu biến và mỗi số hạng xuất hiện có dạng như thế nào?

      Lời giải chi tiết:

      a) Biểu thức biểu thị:

      - Quãng đường ô tô đi được trong thời gian x (h), nếu vận tốc là 60 km/h là \(60x\) (km).

      - Tổng diện tích của các hình: hình vuông có độ dài cạnh là 2x cm; hình chữ nhật có các kích thước là 3 cm và x cm; hình thoi có độ dài hai đường chéo là 4 cm và 8 cm là

      \({(2x)^2} + 3.x + \dfrac{1}{2}.4.8 = 4{x^2} + 3x + 16\)

      b) Các biểu thức trên có 1 biến (biến x). Mỗi số hạng xuất hiện trong biểu thức (60x, 4x2, 3x) đều là tích của một số nhân một biến và số hạng (8) là dạng số hoặc đơn thức với số mũ của x bằng 0.

      LT - VD 1

        Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến?

        a) \({x^2} + 9;\)

        b) \(\dfrac{2}{{{x^2}}} + 2x + 1;\)

        c)\(3x + \dfrac{2}{5}y.\)

        Phương pháp giải:

        Đa thức một biến là tổng những đơn thức của cùng một biến. Mỗi đơn thức cũng là một đa thức

        Lời giải chi tiết:

        a) \({x^2} + 9\) là đa thức một biến x.

        b) \(\dfrac{2}{{{x^2}}} + 2x + 1\) không phải là đa thức một biến x.

        c) \(3x + \dfrac{2}{5}y\)không phải là đa thức một biến x hay y.

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục I trang 47, 48 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều tại chuyên mục giải bài tập toán 7 trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

        Giải mục I trang 47, 48 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục I trang 47, 48 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các khái niệm và định lý đã được học. Việc giải các bài tập trong mục này không chỉ giúp học sinh hiểu sâu hơn về lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.

        Nội dung chính của Mục I trang 47, 48

        Mục I trang 47, 48 thường bao gồm các bài tập liên quan đến:

        • Kiểm tra lại các định nghĩa, khái niệm đã học.
        • Vận dụng các định lý để giải quyết các bài toán cụ thể.
        • Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích vấn đề.
        • Áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        Để giải các bài tập trong Mục I trang 47, 48 một cách hiệu quả, học sinh cần:

        1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
        2. Phân tích các dữ kiện đã cho và tìm mối liên hệ giữa chúng.
        3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán cụ thể.
        4. Thực hiện các phép tính và kiểm tra lại kết quả.
        5. Viết lời giải rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu.

        Giải chi tiết các bài tập trong Mục I trang 47, 48

        Bài 1: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

        Lời giải:

        Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

        BC2 = AB2 + AC2

        BC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25

        BC = √25 = 5cm

        Vậy, độ dài cạnh BC là 5cm.

        Bài 2: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: ...

        Lời giải: ...

        Bài 3: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: ...

        Lời giải: ...

        Lưu ý quan trọng khi giải bài tập

        Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần lưu ý:

        • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu.
        • Sử dụng đúng các công thức và định lý.
        • Kiểm tra lại kết quả trước khi kết luận.
        • Tham khảo các nguồn tài liệu khác nếu gặp khó khăn.

        Tổng kết

        Việc giải bài tập mục I trang 47, 48 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán. Hy vọng với những hướng dẫn và lời giải chi tiết trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn học.

        Bài tậpLời giải
        Bài 1...
        Bài 2...

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7