Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục II trang 42, 43 sách giáo khoa Toán 7 tập 2 - Cánh diều.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.
Cho ví dụ về biểu thức đại số và chỉ rõ biến số (nếu có)...Các bạn lớp 7A quyên góp tiền mua vở và bút bi để ủng hộ học sinh vùng lũ lụt. Giá mỗi quyển vở là 6 000 đồng, giá mỗi chiếc bút bi là 3 000 đồng.
Cho ví dụ về biểu thức đại số và chỉ rõ biến số (nếu có).
Phương pháp giải:
Các số, biến số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa làm thành một biểu thức đại số.
Các biến số như x, y, a, b, c, …
Lời giải chi tiết:
Biểu thức đại số: \(2x + 1\) (biến số là x).
Biểu thức đại số: \(x.(3 + y).(z - 2)\) (biến số là x, y, z)
…
Viết biểu thức đại số biểu thị:
a) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y;
b) Ba phẩy mười bốn nhân với bình phương của r.
Phương pháp giải:
Biểu thức đại số được tạo thành từ các số, biến số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
Trong biểu thức đại số có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
Lời giải chi tiết:
a) Tổng x và y là: \(x + y\)
Hiệu x và y là: \(x - y\)
Vậy, biểu thức đại số biểu thị tích của tổng x và y với hiệu của x và y là: \((x + y).(x - y)\).
b) Biểu thức đại số biểu thị ba phẩy mười bốn nhân với bình phương của r là: \(3,14.{r^2}\)
II. Biểu thức đại số
Cho ví dụ về biểu thức đại số và chỉ rõ biến số (nếu có).
Phương pháp giải:
Các số, biến số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa làm thành một biểu thức đại số.
Các biến số như x, y, a, b, c, …
Lời giải chi tiết:
Biểu thức đại số: \(2x + 1\) (biến số là x).
Biểu thức đại số: \(x.(3 + y).(z - 2)\) (biến số là x, y, z)
…
Các bạn lớp 7A quyên góp tiền mua vở và bút bi để ủng hộ học sinh vùng lũ lụt. Giá mỗi quyển vở là 6 000 đồng, giá mỗi chiếc bút bi là 3 000 đồng.
Nếu mua 15 quyển vở và 10 chiếc bút bi thì hết 120 000 đồng.
Nếu mua 12 quyển vở và 18 chiếc bút bi thì hết 126 000 đồng.
Có thể sử dụng một biểu thức để biểu thị số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi được không?
Phương pháp giải:
Biểu thức đại số được tạo thành từ các số, biến số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
Lời giải chi tiết:
Giá mỗi quyển vở là 6 000 đồng, vậy số tiền mua a quyển vở là: \(6000a\) (đồng).
Giá mỗi chiếc bút bi là 3 000 đồng, vậy số tiền mua b chiếc bút bi là: \(3000b\) (đồng).
Biểu thức để biểu thị số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi là:\(6000a + 3000b\) (đồng).
Vậy có thể sử dụng một biểu thức để biểu thị số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi.
Viết biểu thức đại số biểu thị:
a) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y;
b) Ba phẩy mười bốn nhân với bình phương của r.
Phương pháp giải:
Biểu thức đại số được tạo thành từ các số, biến số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
Trong biểu thức đại số có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
Lời giải chi tiết:
a) Tổng x và y là: \(x + y\)
Hiệu x và y là: \(x - y\)
Vậy, biểu thức đại số biểu thị tích của tổng x và y với hiệu của x và y là: \((x + y).(x - y)\).
b) Biểu thức đại số biểu thị ba phẩy mười bốn nhân với bình phương của r là: \(3,14.{r^2}\)
Các bạn lớp 7A quyên góp tiền mua vở và bút bi để ủng hộ học sinh vùng lũ lụt. Giá mỗi quyển vở là 6 000 đồng, giá mỗi chiếc bút bi là 3 000 đồng.
Nếu mua 15 quyển vở và 10 chiếc bút bi thì hết 120 000 đồng.
Nếu mua 12 quyển vở và 18 chiếc bút bi thì hết 126 000 đồng.
Có thể sử dụng một biểu thức để biểu thị số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi được không?
Phương pháp giải:
Biểu thức đại số được tạo thành từ các số, biến số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
Lời giải chi tiết:
Giá mỗi quyển vở là 6 000 đồng, vậy số tiền mua a quyển vở là: \(6000a\) (đồng).
Giá mỗi chiếc bút bi là 3 000 đồng, vậy số tiền mua b chiếc bút bi là: \(3000b\) (đồng).
Biểu thức để biểu thị số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi là:\(6000a + 3000b\) (đồng).
Vậy có thể sử dụng một biểu thức để biểu thị số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi.
Mục II trong SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về biểu thức đại số, các phép toán trên đa thức, và ứng dụng của chúng trong giải toán. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc, tính chất đã học để đơn giản hóa biểu thức, tìm giá trị của biểu thức, và giải các bài toán thực tế.
Bài 1 yêu cầu học sinh viết các biểu thức đại số biểu diễn các mối quan hệ trong các tình huống thực tế. Ví dụ, biểu diễn chu vi của hình chữ nhật với chiều dài là a và chiều rộng là b. Để giải bài này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm về biến, biểu thức đại số, và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia.
Bài 2 tập trung vào việc thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu, quy tắc nhân đơn thức với đa thức, và quy tắc chia đa thức cho đơn thức. Ví dụ, thực hiện phép tính (2x2 + 3x - 1) + (x2 - 2x + 5).
Bài 3 yêu cầu học sinh sử dụng biểu thức đại số để giải các bài toán thực tế. Ví dụ, tính diện tích của một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là x và chiều rộng là y. Để giải bài này, học sinh cần hiểu rõ mối liên hệ giữa các đại lượng và biết cách xây dựng phương trình để giải bài toán.
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong mục II trang 42, 43 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều:
Ví dụ: a) Viết biểu thức tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b. Giải: Chu vi của hình chữ nhật là P = 2(a + b).
Ví dụ: Thực hiện phép tính (2x2 + 3x - 1) + (x2 - 2x + 5). Giải: (2x2 + 3x - 1) + (x2 - 2x + 5) = (2x2 + x2) + (3x - 2x) + (-1 + 5) = 3x2 + x + 4.
Ví dụ: Tính diện tích của một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là x và chiều rộng là y. Giải: Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là S = x * y.
Ngoài SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải các bài tập trong mục II trang 42, 43 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!