Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục I trang 23, 24 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải mục I trang 23, 24 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải mục I trang 23, 24 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục I trang 23 và 24 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:...

Luyện tập vận dụng 1

    Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

    a) \(0,2 + 2,5:\frac{7}{2}\)

    b) \(9.{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - {\left( { - 0,1} \right)^3}:\frac{2}{{15}}\)

    Phương pháp giải:

    Thực hiện phép tính theo thứ tự: Lũy thừa => Nhân, chia => Cộng trừ.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(0,2 + 2,5:\frac{7}{2} = \frac{2}{{10}} + \frac{25}{10}:\frac{7}{2} = \frac{1}{5} + \frac{25}{10}.\frac{2}{7} \\= \frac{1}{5} + \frac{5}{7} = \frac{7}{{35}} + \frac{{25}}{{35}} = \frac{{32}}{{35}}\)

    b)

    \(\begin{array}{l}9.{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - {\left( { - 0,1} \right)^3}:\frac{2}{{15}}\\ = 9.\frac{1}{9} - {\left( {\frac{{ - 1}}{{10}}} \right)^3}:\frac{2}{{15}}\\ = 1 - \frac{{ - 1}}{{1000}}:\frac{2}{{15}}\\ = 1 - \frac{{ - 1}}{{1000}}.\frac{{15}}{2}\\ = 1 + \frac{3}{{400}}\\=\frac{400}{400}+\frac{3}{400}\\ = \frac{{403}}{{400}}\end{array}\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Luyện tập vận dụng 1
    • Luyện tập vận dụng 2

    Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

    a) \(0,2 + 2,5:\frac{7}{2}\)

    b) \(9.{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - {\left( { - 0,1} \right)^3}:\frac{2}{{15}}\)

    Phương pháp giải:

    Thực hiện phép tính theo thứ tự: Lũy thừa => Nhân, chia => Cộng trừ.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(0,2 + 2,5:\frac{7}{2} = \frac{2}{{10}} + \frac{25}{10}:\frac{7}{2} = \frac{1}{5} + \frac{25}{10}.\frac{2}{7} \\= \frac{1}{5} + \frac{5}{7} = \frac{7}{{35}} + \frac{{25}}{{35}} = \frac{{32}}{{35}}\)

    b)

    \(\begin{array}{l}9.{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - {\left( { - 0,1} \right)^3}:\frac{2}{{15}}\\ = 9.\frac{1}{9} - {\left( {\frac{{ - 1}}{{10}}} \right)^3}:\frac{2}{{15}}\\ = 1 - \frac{{ - 1}}{{1000}}:\frac{2}{{15}}\\ = 1 - \frac{{ - 1}}{{1000}}.\frac{{15}}{2}\\ = 1 + \frac{3}{{400}}\\=\frac{400}{400}+\frac{3}{400}\\ = \frac{{403}}{{400}}\end{array}\)

    Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

    a) \(\left( {0,25 - \frac{5}{6}} \right).1,6 + \frac{{ - 1}}{3}\)

    b) \(3 - 2.\left[ {0,5 + \left( {0,25 - \frac{1}{6}} \right)} \right]\)

    Phương pháp giải:

    Thực hiện phép tính theo thứ tự ngoặc ( ) =>[ ] và nhân (chia) trước cộng (trừ) sau.

    Lời giải chi tiết:

    a)

     \(\begin{array}{l}\left( {0,25 - \frac{5}{6}} \right).1,6 + \frac{{ - 1}}{3}\\ =(\frac{25}{100}-\frac{5}{6}).\frac{16}{10}+\frac{-1}{3}\\= \left( {\frac{1}{4} - \frac{5}{6}} \right).\frac{8}{5} + \frac{{ - 1}}{3}\\ = \left( {\frac{6}{{24}} - \frac{{20}}{{24}}} \right).\frac{8}{5} + \frac{{ - 1}}{3}\\ = \frac{{ - 14}}{{24}}.\frac{8}{5} + \frac{{ - 1}}{3}\\ = \frac{{ - 14}}{{15}} + \frac{{ - 1}}{3}\\ = \frac{{ - 14}}{{15}} + \frac{{ - 5}}{{15}}\\ = \frac{{ - 19}}{{15}}\end{array}\)

    b)

    \(\begin{array}{l}3 - 2.\left[ {0,5 + \left( {0,25 - \frac{1}{6}} \right)} \right]\\ = 3 - 2.\left[ {\frac{1}{2} + \left( {\frac{1}{4} - \frac{1}{6}} \right)} \right]\\ = 3 - 2.\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{{12}}} \right)\\ =3-2.(\frac{6}{12}+\frac{1}{12})\\= 3 - 2.\frac{7}{{12}}\\ = 3 - \frac{7}{6}\\=\frac{18}{6}-\frac{7}{6}\\ = \frac{{11}}{6}\end{array}\)

    Luyện tập vận dụng 2

      Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

      a) \(\left( {0,25 - \frac{5}{6}} \right).1,6 + \frac{{ - 1}}{3}\)

      b) \(3 - 2.\left[ {0,5 + \left( {0,25 - \frac{1}{6}} \right)} \right]\)

      Phương pháp giải:

      Thực hiện phép tính theo thứ tự ngoặc ( ) =>[ ] và nhân (chia) trước cộng (trừ) sau.

      Lời giải chi tiết:

      a)

       \(\begin{array}{l}\left( {0,25 - \frac{5}{6}} \right).1,6 + \frac{{ - 1}}{3}\\ =(\frac{25}{100}-\frac{5}{6}).\frac{16}{10}+\frac{-1}{3}\\= \left( {\frac{1}{4} - \frac{5}{6}} \right).\frac{8}{5} + \frac{{ - 1}}{3}\\ = \left( {\frac{6}{{24}} - \frac{{20}}{{24}}} \right).\frac{8}{5} + \frac{{ - 1}}{3}\\ = \frac{{ - 14}}{{24}}.\frac{8}{5} + \frac{{ - 1}}{3}\\ = \frac{{ - 14}}{{15}} + \frac{{ - 1}}{3}\\ = \frac{{ - 14}}{{15}} + \frac{{ - 5}}{{15}}\\ = \frac{{ - 19}}{{15}}\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}3 - 2.\left[ {0,5 + \left( {0,25 - \frac{1}{6}} \right)} \right]\\ = 3 - 2.\left[ {\frac{1}{2} + \left( {\frac{1}{4} - \frac{1}{6}} \right)} \right]\\ = 3 - 2.\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{{12}}} \right)\\ =3-2.(\frac{6}{12}+\frac{1}{12})\\= 3 - 2.\frac{7}{{12}}\\ = 3 - \frac{7}{6}\\=\frac{18}{6}-\frac{7}{6}\\ = \frac{{11}}{6}\end{array}\)

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục I trang 23, 24 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều tại chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

      Giải mục I trang 23, 24 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục I trong SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về các phép toán cơ bản trên số nguyên, số hữu tỉ. Các bài tập trong mục này giúp học sinh củng cố các khái niệm như số đối, giá trị tuyệt đối, quy tắc dấu ngoặc, và các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia.

      Bài 1: Giải bài tập 1 trang 23 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

      Bài tập 1 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thiện các đẳng thức liên quan đến tính chất kết hợp và giao hoán của phép cộng và phép nhân. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các tính chất này và áp dụng chúng một cách linh hoạt.

      Ví dụ:

      • a + b = b + a (Tính chất giao hoán của phép cộng)
      • (a + b) + c = a + (b + c) (Tính chất kết hợp của phép cộng)
      • a * b = b * a (Tính chất giao hoán của phép nhân)
      • (a * b) * c = a * (b * c) (Tính chất kết hợp của phép nhân)

      Bài 2: Giải bài tập 2 trang 23 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

      Bài tập 2 yêu cầu học sinh tính giá trị của các biểu thức số. Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên: trong ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau.

      Ví dụ:

      2 + 3 * 4 = 2 + 12 = 14

      Bài 3: Giải bài tập 3 trang 24 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

      Bài tập 3 yêu cầu học sinh tìm số x thỏa mãn các phương trình đơn giản. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các phép toán để biến đổi phương trình về dạng x = một số.

      Ví dụ:

      x + 5 = 10 => x = 10 - 5 => x = 5

      Bài 4: Giải bài tập 4 trang 24 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

      Bài tập 4 thường là các bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề liên quan đến số nguyên, số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và lập luận logic.

      Lưu ý khi giải bài tập

      • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu.
      • Sử dụng đúng các tính chất và quy tắc toán học.
      • Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 7:

      • Sách bài tập Toán 7
      • Các trang web học toán online uy tín
      • Các video bài giảng Toán 7 trên YouTube

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục I trang 23, 24 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7