Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tại giaitoan.edu.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục II trang 77 và 78 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 - Cánh diều.
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho các em những lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Quan sát hình lập phương ở Hình 9, đọc tên các mặt, các cạnh, các đỉnh và các đường chéo của hình lập phương đó.
Quan sát hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ ở Hình 10 và thực hiện các hoạt động sau:
a) Mặt AA’D’D là hình gì?
b) So sánh độ dài các cạnh của hình lập phương đó.
Phương pháp giải:
Hình lập phương có tất cả các mặt đều là hình vuông, tất cả các cạnh có độ dài bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Mặt AA’D’D là hình gì vuông
b) Các cạnh của hình lập phương đó bằng nhau
Quan sát hình lập phương ở Hình 9, đọc tên các mặt, các cạnh, các đỉnh và các đường chéo của hình lập phương đó.
Phương pháp giải:
Đọc tên 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo của hình lập phương
Lời giải chi tiết:
Hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ có:
+) 6 mặt gồm: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; ADD’A’; BCC’B’; CDD’C’.
+) 12 cạnh gồm: AB; BC;CD;DA;A’B’;B’C’;C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’ ; DD’.
+) 8 đỉnh gồm: A;B;C;D;A’;B’;C’;D’.
+) 4 đường chéo gồm: AC’; A’C; BD’; B’D
Quan sát hình lập phương ở Hình 9, đọc tên các mặt, các cạnh, các đỉnh và các đường chéo của hình lập phương đó.
Phương pháp giải:
Đọc tên 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo của hình lập phương
Lời giải chi tiết:
Hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ có:
+) 6 mặt gồm: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; ADD’A’; BCC’B’; CDD’C’.
+) 12 cạnh gồm: AB; BC;CD;DA;A’B’;B’C’;C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’ ; DD’.
+) 8 đỉnh gồm: A;B;C;D;A’;B’;C’;D’.
+) 4 đường chéo gồm: AC’; A’C; BD’; B’D
Quan sát hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ ở Hình 10 và thực hiện các hoạt động sau:
a) Mặt AA’D’D là hình gì?
b) So sánh độ dài các cạnh của hình lập phương đó.
Phương pháp giải:
Hình lập phương có tất cả các mặt đều là hình vuông, tất cả các cạnh có độ dài bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Mặt AA’D’D là hình gì vuông
b) Các cạnh của hình lập phương đó bằng nhau
Mục II trong SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều tập trung vào các bài tập về số nguyên tố, hợp số và phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Đây là một phần kiến thức nền tảng quan trọng, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc của các số tự nhiên và ứng dụng trong các bài toán khác.
Bài 1 yêu cầu học sinh xác định các số nguyên tố, hợp số trong một dãy số cho trước. Để làm được bài này, học sinh cần nắm vững định nghĩa về số nguyên tố (chỉ chia hết cho 1 và chính nó) và hợp số (chia hết cho ít nhất ba số tự nhiên khác nhau).
Bài 2 hướng dẫn học sinh phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố. Đây là một kỹ năng quan trọng, giúp học sinh tìm hiểu về cấu trúc của các số và ứng dụng trong các bài toán về ước chung, bội chung.
Ví dụ: Phân tích số 36 ra thừa số nguyên tố:
Vậy, 36 = 22 * 32
Bài 3 yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về phân tích ra thừa số nguyên tố để giải các bài toán thực tế, ví dụ như tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) và bội chung nhỏ nhất (BCNN) của hai hoặc nhiều số.
Ví dụ: Tìm ƯCLN(18, 24)
Việc nắm vững kiến thức về số nguyên tố, hợp số và phân tích ra thừa số nguyên tố là rất quan trọng đối với học sinh lớp 7. Hy vọng rằng, với những hướng dẫn chi tiết trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập về chủ đề này.
Khái niệm | Định nghĩa |
---|---|
Số nguyên tố | Số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ chia hết cho 1 và chính nó. |
Hợp số | Số tự nhiên lớn hơn 1, chia hết cho ít nhất ba số tự nhiên khác nhau. |
Phân tích ra thừa số nguyên tố | Biểu diễn một số tự nhiên lớn hơn 1 thành tích của các số nguyên tố. |