Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Mục II trang 6,7 tập trung vào các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, phép toán và các tính chất quan trọng.
Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp khó khăn, vì vậy chúng tôi đã biên soạn các lời giải chi tiết, kèm theo các ví dụ minh họa để giúp bạn nắm vững kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Biểu diễn số hữu tỉ 7/10 trên trục số...Biểu diễn số hữu tỉ -0,3 trên trục số
Biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{7}{{10}}\)trên trục số
Phương pháp giải:
Chia đoạn thẳng đơn vị thành 10 phần bằng nhau. Lấy một đoạn làm đơn vị mới ( đơn vị mới bằng \(\frac{1}{{10}}\) đơn vị cũ)
Số hữu tỉ \(\frac{7}{{10}}\) được biểu diễn bằng điểm nằm bên phải gốc O, cách gốc O một đoạn bằng 7 đơn vị mới.
Lời giải chi tiết:
Biểu diễn số hữu tỉ -0,3 trên trục số
Phương pháp giải:
Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số: -0,3 = - \(\frac{3}{{10}}\)
Chia đoạn thẳng đơn vị thành 10 phần bằng nhau. Lấy một đoạn làm đơn vị mới ( đơn vị mới bằng \(\frac{1}{{10}}\) đơn vị cũ)
Số hữu tỉ -\(\frac{3}{{10}}\) được biểu diễn bằng điểm nằm bên trái gốc O, cách gốc O một đoạn bằng 3 đơn vị mới.
Lời giải chi tiết:
Biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{7}{{10}}\)trên trục số
Phương pháp giải:
Chia đoạn thẳng đơn vị thành 10 phần bằng nhau. Lấy một đoạn làm đơn vị mới ( đơn vị mới bằng \(\frac{1}{{10}}\) đơn vị cũ)
Số hữu tỉ \(\frac{7}{{10}}\) được biểu diễn bằng điểm nằm bên phải gốc O, cách gốc O một đoạn bằng 7 đơn vị mới.
Lời giải chi tiết:
Biểu diễn số hữu tỉ -0,3 trên trục số
Phương pháp giải:
Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số: -0,3 = - \(\frac{3}{{10}}\)
Chia đoạn thẳng đơn vị thành 10 phần bằng nhau. Lấy một đoạn làm đơn vị mới ( đơn vị mới bằng \(\frac{1}{{10}}\) đơn vị cũ)
Số hữu tỉ -\(\frac{3}{{10}}\) được biểu diễn bằng điểm nằm bên trái gốc O, cách gốc O một đoạn bằng 3 đơn vị mới.
Lời giải chi tiết:
Mục II trong SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều là nền tảng quan trọng để học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản của số tự nhiên, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các chương tiếp theo.
Mục II tập trung vào các nội dung sau:
Trong Mục II, học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập trong Mục II một cách hiệu quả, học sinh cần:
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 12 + 5 x 3 - 8
Giải:
Áp dụng quy tắc ưu tiên các phép toán, ta có:
12 + 5 x 3 - 8 = 12 + 15 - 8 = 27 - 8 = 19
Ví dụ 2: Tìm x biết: x + 7 = 15
Giải:
Để tìm x, ta thực hiện phép trừ cả hai vế của phương trình cho 7:
x + 7 - 7 = 15 - 7
x = 8
Học Toán không chỉ là việc học thuộc các công thức mà còn là việc hiểu rõ bản chất của các khái niệm và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết, làm bài tập và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc bạn học tập tốt!
Khái niệm | Giải thích |
---|---|
Số tự nhiên | Là tập hợp các số dùng để đếm và biểu diễn số lượng. |
Phép cộng | Là phép toán kết hợp hai hay nhiều số để được một số mới gọi là tổng. |
Phép trừ | Là phép toán tìm hiệu của hai số. |