Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 14, 15, 16 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 14, 15, 16 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 14, 15, 16 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục II trang 14, 15, 16 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Thực hiện các phép tính sau:...Giải bài toán nêu trong phần mở đầu.

LT - VD 4

    Luyện tập vận dụng 4

    Giải bài toán nêu trong phần mở đầu.

    Đèo Hải Vân là một cung đường hiểm trở trên tuyến giao thông xuyên suốt Việt Nam. Để thuận lợi cho việc đi lại, người ta đã xây dựng hầm đường bộ xuyên đèo Hải Vân. 

    Hầm Hải Vân có chiều dài là 6,28 km và bằng \(\frac{157}{500}\) độ dài của đèo Hải Vân.

    Phương pháp giải:

    Độ dài đèo Hải Vân = Độ dài hầm Hải Vân : \(\frac{{157}}{{500}}\).

    Lời giải chi tiết:

    Độ dài đèo Hải Vân là:

    \(6,28:\frac{{157}}{{500}} = \frac{{157}}{{25}}.\frac{{500}}{{157}} = \frac{{500}}{{25}} = 20\,\left( {km} \right)\)

    HĐ 4

      Hoạt động 4

      Thực hiện các phép tính sau:

      a) \(\frac{1}{8}.\frac{3}{5}\)

      b) \(\frac{{ - 6}}{7}:\left( { - \frac{5}{3}} \right);\)

      c) \(0,6.\left( { - 0,15} \right)\).

      Phương pháp giải:

      - Câu a và b: áp dụng quy tắc nhân, chia hai phân số.

      - Câu c: Đưa về dạng phép nhân hai phân số, rồi thực hiện phép tính.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\frac{1}{8}.\frac{3}{5} = \frac{{1.3}}{{8.5}} = \frac{3}{{40}}\)

      b) \(\frac{{ - 6}}{7}:\left( { - \frac{5}{3}} \right) = \frac{{ - 6}}{7}.\frac{{ - 3}}{5} = \frac{{18}}{{35}}\)

      c) \(0,6.\left( { - 0,15} \right) = \frac{6}{{10}}.\frac{{ - 15}}{{100}} = \frac{{ - 90}}{{1000}} = \frac{{ - 9}}{{100}}\).

      LT - VD 5

        Luyện tập vận dụng 5

        Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong 1 giờ đầu, ô tô đã đi được \(\frac{2}{5}\) quãng đường. Hỏi vẫn với vận tốc đó, ô tô phải mất bao lâu để đi hết cả quãng đường AB?

        Phương pháp giải:

        Thời gian ô tô đi hết cả quãng đường AB = Thời gian đi : Quãng đường đi được.

        Lời giải chi tiết:

        Thời gian ô tô đi hết cả quãng đường ABlà: \(1:\frac{2}{5} = \frac{5}{2}\)(h)

        HĐ 5

          Hoạt động 5

          Nêu tính chất của phép nhân các số nguyên.

          Phương pháp giải:

          Nhớ lại tính chất của phép nhân các số nguyên đã học.

          Lời giải chi tiết:

          Tính chất giao hoán: \(a.b = b.a.\)

          Tính chất kết hợp: \((a.b).c = a.(b.c).\)

          Nhân với số 1: \(a.1 = 1.a = a\).

          Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.(b + c) = a.b + a.c.\)

          LT - VD 6

            Luyện tập vận dụng 6

            Tính một cách hợp lí:

            a)\(\frac{7}{3}.\left( { - 2,5} \right).\frac{6}{7};\)

            b)\(0,8.\frac{{ - 2}}{9} - \frac{4}{5}.\frac{7}{9} - 0,2.\)

            Phương pháp giải:

            Tính chất giao hoán: \(a.b = b.a.\)

            Tính chất kết hợp: \((a.b).c = a.(b.c).\)

            Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: \(a.(b - c) = a.b - a.c.\)

            Lời giải chi tiết:

            a)\(\frac{7}{3}.\left( { - 2,5} \right).\frac{6}{7} = \frac{7}{3}.\frac{6}{7}.\left( { - 2,5} \right) = 2.\left( { - 2,5} \right) = - 5\)

            b)

            \(\begin{array}{l}0,8.\frac{{ - 2}}{9} - \frac{4}{5}.\frac{7}{9} - 0,2\\ = \frac{4}{5}.\frac{{ - 2}}{9} - \frac{4}{5}.\frac{7}{9}-\frac{2}{10}\\ = \frac{4}{5}.\left( {\frac{{ - 2}}{9} - \frac{7}{9}} \right) -\frac{1}{5}\\ = \frac{4}{5}.\left( { - 1} \right)-\frac{1}{5} \\= \frac{{ - 4}}{5}-\frac{1}{5}\\=\frac{-5}{5}\\=-1.\end{array}\)

            HĐ 6

              Hoạt động 6

              Nêu phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{m}{n}\) \(\left( {m \ne 0;\,n \ne 0} \right)\).

              Phương pháp giải:

              Phân số cần tìm là phân số nhân với phân số \(\frac{m}{n}\) được tích bằng 1.

              Lời giải chi tiết:

              Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{m}{n}\) là: \(\frac{n}{m}\)

              LT - VD 7

                Luyện tập vận dụng 7

                Tìm số nghịch đảo của mỗi số hữu tỉ sau:

                a)\(2\frac{1}{5}\); b)\( - 13\)

                Phương pháp giải:

                a)Đưa hỗn số về phân số rồi tìm số nghịch đảo

                Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{m}{n}\) là: \(\frac{n}{m}\)\(\left( {m \ne 0;\,n \ne 0} \right)\)

                b) Số nghịch đảo của số a là: \(\frac{1}{a}\left( {a \ne 0} \right)\).

                Lời giải chi tiết:

                a)Ta có: \(2\frac{1}{5} = \frac{{11}}{5}\)

                Số nghịch đảo của \(2\frac{1}{5}\) là: \(\frac{5}{{11}}\).

                b) Số nghịch đảo của \( - 13\) là: \(\frac{{ - 1}}{{13}}\)

                Chú ý: Ta phải chuyển hỗn số về phân số trước khi tìm số nghịch đảo.

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • HĐ 4
                • LT - VD 4
                • LT - VD 5
                • HĐ 5
                • LT - VD 6
                • HĐ 6
                • LT - VD 7

                Hoạt động 4

                Thực hiện các phép tính sau:

                a) \(\frac{1}{8}.\frac{3}{5}\)

                b) \(\frac{{ - 6}}{7}:\left( { - \frac{5}{3}} \right);\)

                c) \(0,6.\left( { - 0,15} \right)\).

                Phương pháp giải:

                - Câu a và b: áp dụng quy tắc nhân, chia hai phân số.

                - Câu c: Đưa về dạng phép nhân hai phân số, rồi thực hiện phép tính.

                Lời giải chi tiết:

                a) \(\frac{1}{8}.\frac{3}{5} = \frac{{1.3}}{{8.5}} = \frac{3}{{40}}\)

                b) \(\frac{{ - 6}}{7}:\left( { - \frac{5}{3}} \right) = \frac{{ - 6}}{7}.\frac{{ - 3}}{5} = \frac{{18}}{{35}}\)

                c) \(0,6.\left( { - 0,15} \right) = \frac{6}{{10}}.\frac{{ - 15}}{{100}} = \frac{{ - 90}}{{1000}} = \frac{{ - 9}}{{100}}\).

                Luyện tập vận dụng 4

                Giải bài toán nêu trong phần mở đầu.

                Đèo Hải Vân là một cung đường hiểm trở trên tuyến giao thông xuyên suốt Việt Nam. Để thuận lợi cho việc đi lại, người ta đã xây dựng hầm đường bộ xuyên đèo Hải Vân. 

                Hầm Hải Vân có chiều dài là 6,28 km và bằng \(\frac{157}{500}\) độ dài của đèo Hải Vân.

                Phương pháp giải:

                Độ dài đèo Hải Vân = Độ dài hầm Hải Vân : \(\frac{{157}}{{500}}\).

                Lời giải chi tiết:

                Độ dài đèo Hải Vân là:

                \(6,28:\frac{{157}}{{500}} = \frac{{157}}{{25}}.\frac{{500}}{{157}} = \frac{{500}}{{25}} = 20\,\left( {km} \right)\)

                Luyện tập vận dụng 5

                Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong 1 giờ đầu, ô tô đã đi được \(\frac{2}{5}\) quãng đường. Hỏi vẫn với vận tốc đó, ô tô phải mất bao lâu để đi hết cả quãng đường AB?

                Phương pháp giải:

                Thời gian ô tô đi hết cả quãng đường AB = Thời gian đi : Quãng đường đi được.

                Lời giải chi tiết:

                Thời gian ô tô đi hết cả quãng đường ABlà: \(1:\frac{2}{5} = \frac{5}{2}\)(h)

                Hoạt động 5

                Nêu tính chất của phép nhân các số nguyên.

                Phương pháp giải:

                Nhớ lại tính chất của phép nhân các số nguyên đã học.

                Lời giải chi tiết:

                Tính chất giao hoán: \(a.b = b.a.\)

                Tính chất kết hợp: \((a.b).c = a.(b.c).\)

                Nhân với số 1: \(a.1 = 1.a = a\).

                Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.(b + c) = a.b + a.c.\)

                Luyện tập vận dụng 6

                Tính một cách hợp lí:

                a)\(\frac{7}{3}.\left( { - 2,5} \right).\frac{6}{7};\)

                b)\(0,8.\frac{{ - 2}}{9} - \frac{4}{5}.\frac{7}{9} - 0,2.\)

                Phương pháp giải:

                Tính chất giao hoán: \(a.b = b.a.\)

                Tính chất kết hợp: \((a.b).c = a.(b.c).\)

                Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: \(a.(b - c) = a.b - a.c.\)

                Lời giải chi tiết:

                a)\(\frac{7}{3}.\left( { - 2,5} \right).\frac{6}{7} = \frac{7}{3}.\frac{6}{7}.\left( { - 2,5} \right) = 2.\left( { - 2,5} \right) = - 5\)

                b)

                \(\begin{array}{l}0,8.\frac{{ - 2}}{9} - \frac{4}{5}.\frac{7}{9} - 0,2\\ = \frac{4}{5}.\frac{{ - 2}}{9} - \frac{4}{5}.\frac{7}{9}-\frac{2}{10}\\ = \frac{4}{5}.\left( {\frac{{ - 2}}{9} - \frac{7}{9}} \right) -\frac{1}{5}\\ = \frac{4}{5}.\left( { - 1} \right)-\frac{1}{5} \\= \frac{{ - 4}}{5}-\frac{1}{5}\\=\frac{-5}{5}\\=-1.\end{array}\)

                Hoạt động 6

                Nêu phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{m}{n}\) \(\left( {m \ne 0;\,n \ne 0} \right)\).

                Phương pháp giải:

                Phân số cần tìm là phân số nhân với phân số \(\frac{m}{n}\) được tích bằng 1.

                Lời giải chi tiết:

                Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{m}{n}\) là: \(\frac{n}{m}\)

                Luyện tập vận dụng 7

                Tìm số nghịch đảo của mỗi số hữu tỉ sau:

                a)\(2\frac{1}{5}\); b)\( - 13\)

                Phương pháp giải:

                a)Đưa hỗn số về phân số rồi tìm số nghịch đảo

                Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{m}{n}\) là: \(\frac{n}{m}\)\(\left( {m \ne 0;\,n \ne 0} \right)\)

                b) Số nghịch đảo của số a là: \(\frac{1}{a}\left( {a \ne 0} \right)\).

                Lời giải chi tiết:

                a)Ta có: \(2\frac{1}{5} = \frac{{11}}{5}\)

                Số nghịch đảo của \(2\frac{1}{5}\) là: \(\frac{5}{{11}}\).

                b) Số nghịch đảo của \( - 13\) là: \(\frac{{ - 1}}{{13}}\)

                Chú ý: Ta phải chuyển hỗn số về phân số trước khi tìm số nghịch đảo.

                Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải mục II trang 14, 15, 16 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều tại chuyên mục bài tập toán 7 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

                Giải mục II trang 14, 15, 16 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

                Mục II trong SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều tập trung vào các kiến thức cơ bản về số nguyên, bao gồm các khái niệm về số nguyên âm, số nguyên dương, số 0, và các phép toán trên số nguyên. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

                Nội dung chi tiết giải bài tập

                Trang 14: Bài 1, Bài 2, Bài 3

                Các bài tập trên trang 14 tập trung vào việc nhận biết và biểu diễn số nguyên trên trục số. Các em cần hiểu rõ ý nghĩa của số nguyên âm, số nguyên dương và số 0, cũng như cách xác định vị trí của chúng trên trục số.

                • Bài 1: Yêu cầu học sinh điền vào bảng các số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.
                • Bài 2: Yêu cầu học sinh biểu diễn các số nguyên trên trục số.
                • Bài 3: Yêu cầu học sinh so sánh các số nguyên.

                Trang 15: Bài 4, Bài 5, Bài 6

                Các bài tập trên trang 15 tập trung vào việc thực hiện các phép toán cộng, trừ số nguyên. Các em cần nắm vững quy tắc cộng, trừ số nguyên và áp dụng vào giải bài tập.

                1. Bài 4: Tính các biểu thức cộng, trừ số nguyên.
                2. Bài 5: Giải các bài toán có liên quan đến cộng, trừ số nguyên.
                3. Bài 6: Tìm số nguyên x thỏa mãn các điều kiện cho trước.

                Trang 16: Bài 7, Bài 8, Bài 9

                Các bài tập trên trang 16 là sự kết hợp của các kiến thức đã học về số nguyên và các phép toán. Các em cần vận dụng linh hoạt các kiến thức này để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

                Bài tậpNội dung
                Bài 7Giải bài toán thực tế liên quan đến số nguyên.
                Bài 8Tìm số nguyên thỏa mãn các điều kiện cho trước.
                Bài 9Chứng minh một đẳng thức liên quan đến số nguyên.
                Lưu ý: Các bài tập có thể có nhiều cách giải khác nhau.

                Lời khuyên khi giải bài tập

                Để giải bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều một cách hiệu quả, các em nên:

                • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
                • Nắm vững các kiến thức cơ bản về số nguyên và các phép toán.
                • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.
                • Tham khảo các nguồn tài liệu học tập khác như sách bài tập, video bài giảng, hoặc các trang web học toán online.

                Kết luận

                Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập mục II trang 14, 15, 16 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7