Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 3.13 trang 104 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 3.13 trang 104 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 3.13 trang 104 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 3.13 trang 104 SGK Toán 12 tập 1 tại giaitoan.edu.vn. Bài tập này thuộc chương trình học môn Toán lớp 12, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Một công ty giống cây trồng đã thử nghiệm hai phương pháp chăm sóc khác nhau cho cây hướng dương. Sau hai tuần, người ta thấy cây được chăm sóc theo cả hai phương pháp đều thấp hơn 50 cm. Hình 3.5a và 3.5b biểu diễn chiều cao của một số cây.

Đề bài

Một công ty giống cây trồng đã thử nghiệm hai phương pháp chăm sóc khác nhau cho cây hướng dương. Sau hai tuần, người ta thấy cây được chăm sóc theo cả hai phương pháp đều thấp hơn 50 cm. Hình 3.5a và 3.5b biểu diễn chiều cao của một số cây.

Giải bài tập 3.13 trang 104 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

a) Ước tính số trung bình và độ lệch chuẩn của chiều cao các cây được chăm sóc theo mỗi phương pháp.

b) So sánh hiệu quả của các phương pháp trên hai phương diện:

- Chiều cao trung bình của cây.

- Sự đồng đều về chiều cao của cây.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 3.13 trang 104 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2

a) Áp dụng các công thức sau:

- Công thức tính trung bình:

\(\bar x = \frac{{\sum\limits_{i = 1}^k {\left( {{x_i}{f_i}} \right)} }}{N}\)

- Công thức tính độ lệch chuẩn:

\(S = \sqrt {\overline {{x^2}} - {{\left( {\bar x} \right)}^2}} = \sqrt {\frac{{\sum {{f_i}x_i^2} }}{N} - {{\left( {\bar x} \right)}^2}} \)

b)

- So sánh giá trị trung bình của hai phương pháp để đánh giá chiều cao trung bình của cây.

- So sánh độ lệch chuẩn của hai phương pháp để đánh giá sự đồng đều về chiều cao của cây.

Lời giải chi tiết

a) Bảng phân phối tần số cho phương pháp A và B:

Giải bài tập 3.13 trang 104 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 3

Dựa vào bảng phân phối ta thấy N = 40

Giá trị trung bình của phương pháp A:

\({\bar x_A} = \frac{1}{N}\sum\limits_{i = 1}^k {{f_i}} \times {x_i} = \frac{{6 \times 5 + 8 \times 15 + 12 \times 25 + 8 \times 35 + 6 \times 45}}{{40}} = 25cm\)

Độ lệch chuẩn của phương pháp A:

\({S_A} = \sqrt {\frac{1}{{40}}\sum\limits_{i = 1}^5 {{f_i}} \times {{({x_i} - 25)}^2}} \)

\({S_A} = \sqrt {\frac{{6 \times {{(5 - 25)}^2} + 8 \times {{(15 - 25)}^2} + 12 \times {{(25 - 25)}^2} + 8 \times {{(35 - 25)}^2} + 6 \times {{(45 - 25)}^2}}}{{40}}} \)

\({S_A} = \sqrt {160} = 4\sqrt {10} \approx 12,65cm\)

Giá trị trung bình của phương pháp B:

\({\bar x_B} = \frac{1}{N}\sum\limits_{i = 1}^k {{f_i}} \times {x_i} = \frac{{13 \times 5 + 6 \times 15 + 2 \times 25 + 6 \times 35 + 13 \times 45}}{{40}} = 25cm\)

Độ lệch chuẩn của phương pháp B:

\({S_B} = \sqrt {\frac{1}{{40}}\sum\limits_{i = 1}^5 {{f_i}} \times {{({x_i} - 25)}^2}} \)

\({S_B} = \sqrt {\frac{{13 \times {{(5 - 25)}^2} + 6 \times {{(15 - 25)}^2} + 2 \times {{(25 - 25)}^2} + 6 \times {{(35 - 25)}^2} + 13 \times {{(45 - 25)}^2}}}{{40}}} \)

\({S_B} = \sqrt {290} \approx 17,03cm\)

b)

- Chiều cao trung bình: Cả hai phương pháp có cùng số trung bình là 25 cm, cho thấy rằng chiều cao trung bình của các cây là như nhau trong cả hai phương pháp chăm sóc.

- Sự đồng đều về chiều cao của cây: Phương pháp A có độ lệch chuẩn nhỏ hơn (12.65 cm) so với phương pháp B (17.03 cm), chỉ ra rằng cây trong phương pháp A có sự đồng đều về chiều cao hơn so với cây trong phương pháp B.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 3.13 trang 104 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 3.13 trang 104 SGK Toán 12 tập 1: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài tập 3.13 trang 104 SGK Toán 12 tập 1 là một bài toán quan trọng trong chương trình học về đạo hàm. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để tìm cực trị và khảo sát hàm số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và công thức liên quan đến đạo hàm.

1. Đề bài bài tập 3.13 trang 104 SGK Toán 12 tập 1

Đề bài thường yêu cầu tìm cực trị của hàm số hoặc khảo sát sự biến thiên của hàm số. Ví dụ, một đề bài có thể như sau: Cho hàm số y = f(x). Tìm các điểm cực trị của hàm số và vẽ đồ thị hàm số.

2. Phương pháp giải bài tập 3.13 trang 104 SGK Toán 12 tập 1

  1. Bước 1: Tính đạo hàm cấp một f'(x) của hàm số f(x). Đây là bước quan trọng nhất để tìm các điểm cực trị của hàm số.
  2. Bước 2: Tìm các điểm làm cho f'(x) = 0 hoặc f'(x) không xác định. Các điểm này là các điểm nghi ngờ là điểm cực trị.
  3. Bước 3: Lập bảng biến thiên của hàm số f'(x). Bảng biến thiên này sẽ giúp chúng ta xác định dấu của f'(x) trên các khoảng khác nhau và từ đó xác định các điểm cực trị.
  4. Bước 4: Xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu) dựa vào dấu của f'(x) khi đi qua các điểm nghi ngờ. Nếu f'(x) đổi dấu từ dương sang âm khi đi qua một điểm, thì điểm đó là điểm cực đại. Nếu f'(x) đổi dấu từ âm sang dương khi đi qua một điểm, thì điểm đó là điểm cực tiểu.
  5. Bước 5: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị.

3. Ví dụ minh họa giải bài tập 3.13 trang 104 SGK Toán 12 tập 1

Ví dụ: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.

Giải:

  • Bước 1: Tính đạo hàm cấp một: y' = 3x2 - 6x
  • Bước 2: Tìm các điểm làm cho y' = 0: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  • Bước 3: Lập bảng biến thiên:
    x-∞02+∞
    y'+-+
    y
  • Bước 4: Xác định loại cực trị:
    • Tại x = 0, y' đổi dấu từ dương sang âm, nên x = 0 là điểm cực đại.
    • Tại x = 2, y' đổi dấu từ âm sang dương, nên x = 2 là điểm cực tiểu.
  • Bước 5: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị:
    • y(0) = 2
    • y(2) = -2

Kết luận: Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 có điểm cực đại là (0; 2) và điểm cực tiểu là (2; -2).

4. Lưu ý khi giải bài tập 3.13 trang 104 SGK Toán 12 tập 1

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của hàm số trước khi tính đạo hàm.
  • Chú ý đến các điểm mà đạo hàm không xác định, vì chúng cũng có thể là điểm cực trị.
  • Sử dụng bảng biến thiên để xác định dấu của đạo hàm và loại cực trị một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách vẽ đồ thị hàm số.

5. Luyện tập thêm các bài tập tương tự

Để nắm vững phương pháp giải bài tập về đạo hàm và cực trị, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin hơn khi giải các bài toán khó.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12