Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 3.5 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 3.5 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 3.5 trang 95 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 3.5 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Điều tra một số hộ gia đình thu nhập ở mức trung bình sinh sống trên hai địa bàn A, B, người ta thấy diện tích nhà ở của họ đều nhỏ hơn 100 m². Hai biểu đồ dưới biểu diễn kết quả thống kê. Số liệu về diện tích nhà ở của cư dân thuộc địa bàn nào phân tán hơn?

Đề bài

Điều tra một số hộ gia đình thu nhập ở mức trung bình sinh sống trên hai địa bàn A, B, người ta thấy diện tích nhà ở của họ đều nhỏ hơn 100 m². Hai biểu đồ dưới biểu diễn kết quả thống kê. Số liệu về diện tích nhà ở của cư dân thuộc địa bàn nào phân tán hơn?

Giải bài tập 3.5 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

Giải bài tập 3.5 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 3.5 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 3

- Quan sát hai biểu đồ tần số.

- So sánh khoảng tứ phân vị và sự phân bố của các giá trị tần số.

- Địa bàn nào có khoảng tứ phân vị rộng hơn và độ phân bố các giá trị không đồng đều hơn thì dữ liệu tại đó sẽ phân tán hơn.

Lời giải chi tiết

Tổng số hộ gia đình trên hai địa bàn là 100.

Địa bàn A

- Tứ phân vị:

\(\frac{N}{4} = 25\) rơi vào nhóm [60; 70)

\({Q_1} = 60 + \frac{{25 - 8}}{{20}}.10 = 68,5\)

\(\frac{{3N}}{4} = 75\) rơi vào nhóm [70; 80)

\({Q_3} = 70 + \frac{{75 - 28}}{{50}}.10 \approx 79,4\)

- Khoảng tứ phân vị:

\(\Delta _Q^A = {Q_3} - {Q_1} = 79,4 - 68,5 \approx 10,9{m^2}\)

Địa bàn B

- Tứ phân vị:

\(\frac{N}{4} = 25\) rơi vào nhóm [60; 70)

\({Q_1} = 60 + \frac{{25 - 15}}{{20}}.10 = 65\)

\(\frac{{3N}}{4} = 75\) rơi vào nhóm [80; 90)

\({Q_3} = 80 + \frac{{75 - 65}}{{20}}.10 \approx 85\)

- Khoảng tứ phân vị:

\(\Delta _Q^B = {Q_3} - {Q_1} = 85 - 65 \approx 20{m^2}\)

Vì \(\Delta _Q^B > \Delta _Q^A\) nên diện tích nhà ở của cư dân thuộc địa bàn B phân tán hơn.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 3.5 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 3.5 trang 95 SGK Toán 12 tập 1: Tổng quan

Bài tập 3.5 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến tính đạo hàm của hàm số, xét dấu đạo hàm và ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số.

Nội dung bài tập 3.5

Bài tập 3.5 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số cho trước.
  • Tìm điều kiện để hàm số có đạo hàm tại một điểm.
  • Xét dấu đạo hàm và xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Khảo sát hàm số bằng cách sử dụng đạo hàm.

Lời giải chi tiết bài tập 3.5 trang 95 SGK Toán 12 tập 1

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 3.5, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập. Các em có thể tham khảo lời giải này để tự giải các bài tập tương tự.

Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số y = x3 - 2x2 + 5x - 1

Để tính đạo hàm của hàm số y = x3 - 2x2 + 5x - 1, ta sử dụng các quy tắc tính đạo hàm cơ bản:

  • Đạo hàm của xn là nxn-1.
  • Đạo hàm của một hằng số là 0.
  • Đạo hàm của một tổng (hoặc hiệu) là tổng (hoặc hiệu) các đạo hàm.

Áp dụng các quy tắc này, ta có:

y' = 3x2 - 4x + 5

Ví dụ 2: Tìm điều kiện để hàm số f(x) = |x| có đạo hàm tại x = 0

Để hàm số f(x) = |x| có đạo hàm tại x = 0, ta cần kiểm tra giới hạn của tỷ số gia tăng tại x = 0:

limh→0 (f(0+h) - f(0))/h = limh→0 (|h| - 0)/h = limh→0 |h|/h

Tuy nhiên, giới hạn này không tồn tại vì:

limh→0+ |h|/h = 1 và limh→0- |h|/h = -1

Do đó, hàm số f(x) = |x| không có đạo hàm tại x = 0.

Mẹo giải bài tập về đạo hàm

Để giải tốt các bài tập về đạo hàm, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Các quy tắc tính đạo hàm cơ bản.
  • Các công thức đạo hàm của các hàm số thường gặp.
  • Cách sử dụng đạo hàm để khảo sát hàm số.

Ngoài ra, các em nên luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính vận tốc và gia tốc của một vật chuyển động.
  • Tìm điểm cực trị của một hàm số kinh tế.
  • Xây dựng các mô hình toán học để mô tả các hiện tượng tự nhiên.

Kết luận

Bài tập 3.5 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12