Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.31 trang 77 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.31 trang 77 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.31 trang 77 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 5.31 trang 77 SGK Toán 12 tập 2 tại giaitoan.edu.vn. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tìm tâm và bán kính của các mặt cầu có phương trình sau đây: a) \({x^2} + {(y - 3)^2} + {(z + 2)^2} = 1\) b) \({(x - 2)^2} + {(y - 3)^2} + {z^2} = 4\) c) \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 8x - 2y + 1 = 0\) d) \(3{x^2} + 3{y^2} + 3{z^2} - 6x + 8y + 15z - 3 = 0\)

Đề bài

Tìm tâm và bán kính của các mặt cầu có phương trình sau đây:

a) \({x^2} + {(y - 3)^2} + {(z + 2)^2} = 1\)

b) \({(x - 2)^2} + {(y - 3)^2} + {z^2} = 4\)

c) \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 8x - 2y + 1 = 0\)

d) \(3{x^2} + 3{y^2} + 3{z^2} - 6x + 8y + 15z - 3 = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.31 trang 77 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Phương trình của mặt cầu có tâm \(I(a,b,c)\) và bán kính \(R\) có dạng:

\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} + {(z - c)^2} = {R^2}\)

- Nếu phương trình đã ở dạng chuẩn, xác định \(a\), \(b\), \(c\) và \(R\) từ phương trình.

- Nếu phương trình chưa chuẩn, đưa về dạng chuẩn bằng cách hoàn phương cho các biến \(x\), \(y\), \(z\).

Lời giải chi tiết

a) \({x^2} + {(y - 3)^2} + {(z + 2)^2} = 1\)

Từ phương trình, ta có:

- Tâm \(I(0,3, - 2)\)

- Bán kính \(R = \sqrt 1 = 1\)

b) \({(x - 2)^2} + {(y - 3)^2} + {z^2} = 4\)

Từ phương trình, ta có:

- Tâm \(I(2,3,0)\)

- Bán kính \(R = \sqrt 4 = 2\)

c) \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 8x - 2y + 1 = 0\)

Ta có: \(({x^2} - 8x) + ({y^2} - 2y) + {z^2} = - 1\)

- \(x\): \({x^2} - 8x = {(x - 4)^2} - 16\)

- \(y\): \({y^2} - 2y = {(y - 1)^2} - 1\)

- Phương trình trở thành:

\({(x - 4)^2} + {(y - 1)^2} + {z^2} = 16 + 1 - 1 = 16\)

- Tâm \(I(4,1,0)\)

- Bán kính \(R = \sqrt {16} = 4\)

d) \(3{x^2} + 3{y^2} + 3{z^2} - 6x + 8y + 15z - 3 = 0\)

Chia cả hai vế cho 3: \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + \frac{8}{3}y + 5z = 1\)

- \(x\): \({x^2} - 2x = {(x - 1)^2} - 1\)

-\(y\): \({y^2} + \frac{8}{3}y = {\left( {y + \frac{4}{3}} \right)^2} - \frac{{16}}{9}\)

- \(z\): \({z^2} + 5z = {\left( {z + \frac{5}{2}} \right)^2} - \frac{{25}}{4}\)

- Phương trình trở thành:

\({(x - 1)^2} + {\left( {y + \frac{4}{3}} \right)^2} + {\left( {z + \frac{5}{2}} \right)^2} = 1 + 1 + \frac{{16}}{9} + \frac{{25}}{4} = \frac{{79}}{{36}}\)

- Tâm \(I\left( {1, - \frac{4}{3}, - \frac{5}{2}} \right)\)

- Bán kính \(R = \sqrt {\frac{{79}}{{36}}} = \frac{{\sqrt {79} }}{6}\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 5.31 trang 77 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 5.31 trang 77 SGK Toán 12 tập 2: Đạo hàm và ứng dụng

Bài tập 5.31 trang 77 SGK Toán 12 tập 2 là một bài toán điển hình về ứng dụng của đạo hàm để tìm cực trị của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, điều kiện cần và đủ để hàm số đạt cực trị, cũng như các phương pháp tìm cực trị của hàm số.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Đề bài yêu cầu tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước. Để làm được điều này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm của hàm số.
  2. Tìm các điểm dừng của hàm số (điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại).
  3. Xác định dấu của đạo hàm trên các khoảng xác định để xác định các khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
  4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm dừng và các đầu mút của khoảng xác định.
  5. So sánh các giá trị này để tìm ra giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Lời giải chi tiết bài tập 5.31 trang 77 SGK Toán 12 tập 2

Giả sử hàm số cần xét là f(x) = x^3 - 3x^2 + 2 trên khoảng [-1; 3].

  1. Tính đạo hàm: f'(x) = 3x^2 - 6x
  2. Tìm điểm dừng: Giải phương trình f'(x) = 0, ta được 3x^2 - 6x = 0 => x(x - 2) = 0 => x = 0 hoặc x = 2. Cả hai điểm này đều thuộc khoảng [-1; 3].
  3. Xác định dấu của đạo hàm:
    • Trên khoảng (-1; 0), f'(x) > 0 => hàm số đồng biến.
    • Trên khoảng (0; 2), f'(x) < 0 => hàm số nghịch biến.
    • Trên khoảng (2; 3), f'(x) > 0 => hàm số đồng biến.
  4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm dừng và đầu mút:
    • f(-1) = (-1)^3 - 3(-1)^2 + 2 = -1 - 3 + 2 = -2
    • f(0) = 0^3 - 3(0)^2 + 2 = 2
    • f(2) = 2^3 - 3(2)^2 + 2 = 8 - 12 + 2 = -2
    • f(3) = 3^3 - 3(3)^2 + 2 = 27 - 27 + 2 = 2
  5. Kết luận:
    • Giá trị lớn nhất của hàm số trên khoảng [-1; 3] là 2, đạt được tại x = 0 và x = 3.
    • Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng [-1; 3] là -2, đạt được tại x = -1 và x = 2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 5.31, còn rất nhiều bài tập tương tự về ứng dụng của đạo hàm để tìm cực trị của hàm số. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Tìm cực đại, cực tiểu của hàm số.
  • Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa trong thực tế (ví dụ: tìm kích thước của một hình hộp chữ nhật có thể tích cho trước mà có diện tích bề mặt nhỏ nhất).

Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về đạo hàm, điều kiện cần và đủ để hàm số đạt cực trị, cũng như các phương pháp tìm cực trị của hàm số. Ngoài ra, học sinh cũng cần rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic để có thể giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm và ứng dụng

Khi giải các bài tập về đạo hàm và ứng dụng, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

  • Kiểm tra kỹ điều kiện xác định của hàm số.
  • Tính đạo hàm chính xác.
  • Tìm đúng các điểm dừng của hàm số.
  • Xác định đúng dấu của đạo hàm trên các khoảng xác định.
  • Tính toán chính xác giá trị của hàm số tại các điểm dừng và các đầu mút của khoảng xác định.
  • Kết luận chính xác giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Hy vọng bài giải chi tiết bài tập 5.31 trang 77 SGK Toán 12 tập 2 này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về ứng dụng của đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12