Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 6.10 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.10 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.10 trang 105 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 6.10 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 tại giaitoan.edu.vn. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào kiến thức về số phức và các phép toán liên quan.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Một hãng hàng không sau khi nghiên cứu các chuyến bay cho kết quả như sau: Xác suất để một chuyến bay khởi hành đúng giờ là 0,83; xác suất để một chuyến bay đến nơi đúng giờ là 0,82; xác suất để chuyến bay khởi hành đúng giờ và đến nơi đúng giờ là 0,78. Gọi A là biến cố "Chuyến bay khởi hành đúng giờ" và B là biến cố "Chuyến bay đến nơi đúng giờ". a) Tính và giải thích ý nghĩa của P(A|B). b) Tính và giải thích ý nghĩa của P(B|A). c) Tính \(P\left( {B|\bar A} \right)\) và cho biết xác suất c

Đề bài

Một hãng hàng không sau khi nghiên cứu các chuyến bay cho kết quả như sau:

Xác suất để một chuyến bay khởi hành đúng giờ là 0,83; xác suất để một chuyến bay đến nơi đúng giờ là 0,82; xác suất để chuyến bay khởi hành đúng giờ và đến nơi đúng giờ là 0,78. Gọi A là biến cố "Chuyến bay khởi hành đúng giờ" và B là biến cố "Chuyến bay đến nơi đúng giờ".

a) Tính và giải thích ý nghĩa của P(A|B).

b) Tính và giải thích ý nghĩa của P(B|A).

c) Tính \(P\left( {B|\bar A} \right)\) và cho biết xác suất chuyến bay đến nơi đúng giờ là tăng hay giảm khi có thêm thông tin chuyến bay khởi hành không đúng giờ.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 6.10 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

1. Sử dụng công thức xác suất có điều kiện: \(P(A|B) = \frac{{P(AB)}}{{P(B)}},\quad P(B|A) = \frac{{P(AB)}}{{P(A)}}\)

 2. Tính xác suất của phần bù: \(P(\bar A) = 1 - P(A)\)

 3. Sử dụng công thức xác suất toàn phần: \(P(B) = P(B|A) \cdot P(A) + P(B|\bar A) \cdot P(\bar A)\)

Lời giải chi tiết

* Theo đề bài ta có:

- \(P(A) = 0,83\): Xác suất chuyến bay khởi hành đúng giờ.

 - \(P(B) = 0,82\): Xác suất chuyến bay đến nơi đúng giờ.

- \(P(AB) = 0,78\): Xác suất chuyến bay khởi hành và đến nơi đúng giờ.

a) Tính \(P(A|B)\)

\(P(A|B) = \frac{{P(AB)}}{{P(B)}} = \frac{{0,78}}{{0,82}} \approx 0,951\).

 Giải thích: Nếu biết rằng chuyến bay đến nơi đúng giờ, xác suất để chuyến bay khởi hành đúng giờ là khoảng \(95,1\% \).

b) Tính \(P(B|A)\) Công thức xác suất có điều kiện:

\(P(B|A) = \frac{{P(AB)}}{{P(A)}} = \frac{{0,78}}{{0,83}} \approx 0,940\).

Giải thích: Nếu biết rằng chuyến bay khởi hành đúng giờ, xác suất để chuyến bay đến nơi đúng giờ là khoảng \(94\% \).

c) Tính \(P(B|\bar A)\)

* Tính \(P(\bar A)\): \(P(\bar A) = 1 - P(A) = 1 - 0,83 = 0,17\).

* Sử dụng công thức xác suất toàn phần:

\(P(B) = P(B|A) \cdot P(A) + P(B|\bar A) \cdot P(\bar A)\).

\(0,82 = 0,94 \cdot 0,83 + P(B|\bar A) \cdot 0,17\).

 * Giải phương trình

\(0,82 = 0,7802 + P(B|\bar A) \cdot 0,17\).

\(P(B|\bar A) \cdot 0,17 = 0,82 - 0,7802 = 0,0398\).

\(P(B|\bar A) = \frac{{0,0398}}{{0,17}} \approx 0,234\).

Nếu biết rằng chuyến bay không khởi hành đúng giờ, xác suất để chuyến bay đến nơi đúng giờ chỉ là \(23,4\% \).

So sánh \(P(B|A)\) và \(P(B|\bar A)\):

- \(P(B|A) \approx 0,940\): Xác suất chuyến bay đến nơi đúng giờ rất cao khi khởi hành đúng giờ.

- \(P(B|\bar A) \approx 0,234\): Xác suất chuyến bay đến nơi đúng giờ giảm mạnh khi chuyến bay không khởi hành đúng giờ.

Kết luận: Xác suất để chuyến bay đến nơi đúng giờ giảm đáng kể nếu chuyến bay không khởi hành đúng giờ.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 6.10 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 6.10 trang 105 SGK Toán 12 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 6.10 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu chúng ta tìm số phức z thỏa mãn một điều kiện nhất định. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số phức, bao gồm:

  • Định nghĩa số phức: Một số phức có dạng z = a + bi, trong đó a là phần thực và b là phần ảo.
  • Các phép toán trên số phức: Cộng, trừ, nhân, chia số phức.
  • Module của số phức: |z| = √(a² + b²).
  • Số phức liên hợp: z̄ = a - bi.

Lời giải chi tiết bài tập 6.10 trang 105 SGK Toán 12 tập 2

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Phân tích đề bài: Xác định rõ điều kiện mà số phức z cần thỏa mãn.
  2. Biểu diễn số phức z: Giả sử z = a + bi, với a và b là các số thực.
  3. Thay thế vào điều kiện: Thay z = a + bi vào điều kiện đề bài và rút gọn.
  4. Giải phương trình: Giải phương trình thu được để tìm a và b.
  5. Kết luận: Thay a và b vào z = a + bi để tìm số phức z thỏa mãn.

Ví dụ, nếu đề bài yêu cầu tìm z sao cho |z| = 5, ta sẽ có:

√(a² + b²) = 5

a² + b² = 25

Đây là phương trình đường tròn trong mặt phẳng phức. Để tìm z, chúng ta cần thêm một điều kiện nữa.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 6.10, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến số phức. Một số dạng bài tập phổ biến bao gồm:

  • Tìm phần thực và phần ảo của số phức: Yêu cầu tìm a và b trong z = a + bi.
  • Thực hiện các phép toán trên số phức: Cộng, trừ, nhân, chia các số phức.
  • Giải phương trình bậc hai với hệ số phức: Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai.
  • Tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức: Sử dụng các kiến thức về hình học phẳng.

Để giải các bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số phức và luyện tập thường xuyên.

Lưu ý khi giải bài tập về số phức

Khi giải bài tập về số phức, cần lưu ý một số điểm sau:

  • Sử dụng đúng các công thức: Đảm bảo sử dụng đúng các công thức về số phức.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Vận dụng linh hoạt các kiến thức: Kết hợp các kiến thức về số phức với các kiến thức khác để giải quyết bài tập.

Tổng kết

Bài tập 6.10 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 là một bài tập điển hình về số phức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Khái niệmGiải thích
Số phứcBiểu thức có dạng a + bi, với a, b là số thực và i là đơn vị ảo (i² = -1).
Phần thựcSố a trong số phức z = a + bi.
Phần ảoSố b trong số phức z = a + bi.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12