Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.35 trang 46 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 1.35 trang 46 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 1.35 trang 46 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 1.35 trang 46 SGK Toán 12 tập 1 tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số sau: a) \(y = \frac{{3x + 6}}{{2 - x}}\) b) \(y = 2x + \frac{3}{{2 - x}}\)

Đề bài

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số sau:

a) \(y = \frac{{3x + 6}}{{2 - x}}\)

b) \(y = 2x + \frac{3}{{2 - x}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.35 trang 46 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

- Tìm tập xác định của hàm số

- Xét sự biến thiên của hàm số

- Vẽ đồ thị hàm số

Lời giải chi tiết

a)

- Tập xác định: \(D = R\backslash \{ 2\} \)

- Sự biến thiên:

Giới hạn, tiệm cận:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{3x + 6}}{{2 - x}} = - 3\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{3x + 6}}{{2 - x}} = - 3\)

Suy ra đường thẳng \({\rm{y}} = - 3\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{3x + 6}}{{2 - x}} = - \infty \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{3x + 6}}{{2 - x}} = \infty \)

Suy ra đường thẳng \({\rm{x}} = 2\). là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho

Ta có: \({y^\prime } = \frac{{12}}{{{{(2 - x)}^2}}} > 0\forall x \in D\)

Suy ra hàm số đồng biến trên tập xác định

Bảng biến thiên:

Giải bài tập 1.35 trang 46 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2

Cực trị: Hàm số không có cực trị

- Vẽ đồ thị

Tiệm cận đứng: \(x = 2\) và tiệm cận ngang \(y = - 3\)

Giao với trục Oy tại điểm (0,3)

Giao với trục Ox tại điểm (-2,0)

Giải bài tập 1.35 trang 46 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 3

b)

- Tập xác định: \(D = R\backslash \{ 2\} \)

- Sự biến thiên:

Giới hạn, tiệm cận:

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {2x + \frac{3}{{2 - x}}} \right) = \infty \]

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {2x + \frac{3}{{2 - x}}} \right) = - \infty \)

Suy ra hàm số không có tiệm cận ngang

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( {2x + \frac{3}{{2 - x}}} \right) = - \infty \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {2x + \frac{3}{{2 - x}}} \right) = \infty \)

Suy ra đường thẳng \({\rm{x}} = 2\). là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho

Khi \(x \to \pm \infty ,\frac{3}{{2 - x}} \to 0\)nên đường thẳng \(y = 2x\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.

Ta có: \({y^\prime } = 2 + \frac{3}{{{{(2 - x)}^2}}} > 0\forall x \in D\)

Suy ra hàm số đồng biến trên tập xác định

Bảng biến thiên:

Giải bài tập 1.35 trang 46 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 4

- Vẽ đồ thị

Giao điểm với trục Ox là \(\left( {\frac{{2 + \sqrt {10} }}{2};0} \right),\left( {\frac{{2 - \sqrt {10} }}{2};0} \right)\)

Giao điểm với trục Oy là \(\left( {0;\frac{3}{2}} \right)\)

Giải bài tập 1.35 trang 46 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 5

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 1.35 trang 46 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 1.35 trang 46 SGK Toán 12 tập 1 - Phương pháp tiếp cận chi tiết

Bài tập 1.35 trang 46 SGK Toán 12 tập 1 thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số, đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, và quy tắc đạo hàm của hàm hợp để giải quyết.

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hàm số cần tìm đạo hàm: Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác hàm số mà chúng ta cần tìm đạo hàm.
  2. Áp dụng các quy tắc đạo hàm: Sử dụng các quy tắc đạo hàm đã học để tính đạo hàm của hàm số.
  3. Rút gọn biểu thức đạo hàm: Sau khi tính đạo hàm, cần rút gọn biểu thức để có được kết quả cuối cùng.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài tập 1.35 yêu cầu tìm đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 3x - 2. Chúng ta sẽ thực hiện như sau:

  • f'(x) = d/dx (x2) + d/dx (3x) - d/dx (2)
  • f'(x) = 2x + 3 - 0
  • f'(x) = 2x + 3

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 3x - 2 là f'(x) = 2x + 3.

Các dạng bài tập thường gặp liên quan đến đạo hàm

Ngoài bài tập 1.35, còn rất nhiều dạng bài tập khác liên quan đến đạo hàm mà học sinh cần nắm vững. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Tìm đạo hàm của hàm số đơn giản: Ví dụ: f(x) = xn, f(x) = sin(x), f(x) = cos(x),...
  • Tìm đạo hàm của hàm số phức tạp: Ví dụ: f(x) = u(x) + v(x), f(x) = u(x) * v(x), f(x) = u(x) / v(x),...
  • Áp dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến cực trị của hàm số: Tìm điểm cực đại, điểm cực tiểu của hàm số.
  • Áp dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến tính đơn điệu của hàm số: Xác định khoảng tăng, khoảng giảm của hàm số.
  • Áp dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế: Ví dụ: tính vận tốc, gia tốc của một vật chuyển động.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

Để giải bài tập về đạo hàm một cách chính xác và hiệu quả, học sinh cần lưu ý một số điều sau:

  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm: Đây là nền tảng cơ bản để giải quyết mọi bài tập về đạo hàm.
  • Thực hành thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả: Luôn kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Có thể sử dụng máy tính cầm tay hoặc các phần mềm toán học để kiểm tra kết quả hoặc giải các bài tập phức tạp.

Kết luận:

Bài tập 1.35 trang 46 SGK Toán 12 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Bảng tổng hợp các quy tắc đạo hàm cơ bản

Hàm sốĐạo hàm
f(x) = c (hằng số)f'(x) = 0
f(x) = xnf'(x) = nxn-1
f(x) = sin(x)f'(x) = cos(x)
f(x) = cos(x)f'(x) = -sin(x)
f(x) = exf'(x) = ex
f(x) = ln(x)f'(x) = 1/x

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12