Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4.31 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 4.31 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 4.31 trang 36 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 4.31 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 tại giaitoan.edu.vn. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Một ô tô đang chạy với vận tốc \(20{\mkern 1mu} {\rm{m/s}}\) thì người lái đạp phanh, từ thời điểm đó ô tô chuyển động với vận tốc \(v(t) = - 5t + 20{\mkern 1mu} {\rm{(m/s)}}\), trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển thêm một quãng đường dài bao nhiêu mét?

Đề bài

Một ô tô đang chạy với vận tốc \(20{\mkern 1mu} {\rm{m/s}}\) thì người lái đạp phanh, từ thời điểm đó ô tô chuyển động với vận tốc \(v(t) = - 5t + 20{\mkern 1mu} {\rm{(m/s)}}\), trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển thêm một quãng đường dài bao nhiêu mét?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4.31 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Quãng đường xe di chuyển được tính bằng tích phân của vận tốc theo thời gian.

Ta tìm thời gian xe dừng lại bằng cách giải phương trình \(v(t) = 0\).

Sau đó, tính quãng đường bằng cách tích phân vận tốc trên khoảng thời gian từ \(t = 0\) đến thời điểm xe dừng.

Lời giải chi tiết

Xác định thời gian dừng:

Từ phương trình vận tốc:

\(v(t) = - 5t + 20\)

Ta cho \(v(t) = 0\) để tìm thời gian dừng:

\(0 = - 5t + 20\)

\(t = 4{\mkern 1mu} \) (giây)

Quãng đường

\(s\) được tính bằng tích phân của vận tốc theo thời gian:

\(s = \int_0^4 v (t){\mkern 1mu} dt = \int_0^4 {( - 5t + 20)} {\mkern 1mu} dt\)

\(s = \left[ { - \frac{{5{t^2}}}{2} + 20t} \right]_0^4 = \left( { - \frac{{5 \times {4^2}}}{2} + 20 \times 4} \right) - \left( { - \frac{{5 \times {0^2}}}{2} + 20 \times 0} \right)\)

\(s = ( - 40 + 80) - 0 = 40{\mkern 1mu} {\rm{m}}\)

Ô tô sẽ di chuyển thêm quãng đường \(40{\mkern 1mu} {\rm{m}}\) trước khi dừng hẳn.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 4.31 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục toán 12 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 4.31 trang 36 SGK Toán 12 tập 2: Phương pháp tiếp cận và lời giải chi tiết

Bài tập 4.31 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 thường liên quan đến việc ứng dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế, chẳng hạn như tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số, hoặc xét tính đơn điệu của hàm số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định rõ yêu cầu của bài toán: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ những gì cần tìm và những điều kiện ràng buộc.
  2. Xây dựng hàm số: Biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán bằng một hàm số.
  3. Tìm tập xác định của hàm số: Xác định miền giá trị mà hàm số có thể nhận.
  4. Tính đạo hàm của hàm số: Sử dụng các quy tắc đạo hàm để tìm đạo hàm cấp nhất của hàm số.
  5. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị của hàm số.
  6. Xét dấu đạo hàm: Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
  7. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và biên của tập xác định: So sánh các giá trị này để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số.
  8. Kết luận: Trả lời câu hỏi của bài toán dựa trên kết quả đã tìm được.

Ví dụ minh họa giải bài tập 4.31 trang 36 SGK Toán 12 tập 2

Giả sử bài tập 4.31 yêu cầu tìm giá trị lớn nhất của hàm số f(x) = -x3 + 3x2 - 2 trên đoạn [-1; 3]. Chúng ta sẽ áp dụng các bước trên để giải quyết bài toán này:

  1. Yêu cầu bài toán: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số f(x) trên đoạn [-1; 3].
  2. Hàm số: f(x) = -x3 + 3x2 - 2
  3. Tập xác định: [-1; 3]
  4. Đạo hàm: f'(x) = -3x2 + 6x
  5. Điểm cực trị: -3x2 + 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  6. Xét dấu đạo hàm:
    • x < 0: f'(x) < 0 => Hàm số nghịch biến
    • 0 < x < 2: f'(x) > 0 => Hàm số đồng biến
    • x > 2: f'(x) < 0 => Hàm số nghịch biến
  7. Giá trị hàm số:
    • f(-1) = -(-1)3 + 3(-1)2 - 2 = 0
    • f(0) = -03 + 3(0)2 - 2 = -2
    • f(2) = -23 + 3(2)2 - 2 = 2
    • f(3) = -33 + 3(3)2 - 2 = -2
  8. Kết luận: Giá trị lớn nhất của hàm số f(x) trên đoạn [-1; 3] là 2, đạt được tại x = 2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 4.31, SGK Toán 12 tập 2 còn nhiều bài tập tương tự yêu cầu vận dụng kiến thức về đạo hàm. Một số dạng bài tập phổ biến bao gồm:

  • Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số.
  • Xác định khoảng đơn điệu của hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa trong thực tế.

Để giải quyết các bài tập này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và định lý về đạo hàm, đồng thời luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

Khi giải bài tập về đạo hàm, các em cần lưu ý một số điểm sau:

  • Kiểm tra kỹ tập xác định của hàm số.
  • Sử dụng đúng các quy tắc đạo hàm.
  • Phân tích kỹ kết quả để đưa ra kết luận chính xác.
  • Kiểm tra lại lời giải để đảm bảo tính đúng đắn.

Tổng kết

Bài tập 4.31 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 là một bài tập điển hình để rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12