Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 6.14 trang 107 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.14 trang 107 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.14 trang 107 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 6.14 trang 107 SGK Toán 12 tập 2 tại giaitoan.edu.vn. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến số phức và ứng dụng của chúng.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Một nhà máy có hai phân xưởng cùng sản xuất một loại sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất sản xuất 60% và phân xưởng thứ hai sản xuất 40% tổng số sản phẩm của cả nhà máy. Tỉ lệ phế phẩm của từng phân xưởng lần lượt là 16% và 20%.

Đề bài

Một nhà máy có hai phân xưởng cùng sản xuất một loại sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất sản xuất 60% và phân xưởng thứ hai sản xuất 40% tổng số sản phẩm của cả nhà máy. Tỉ lệ phế phẩm của từng phân xưởng lần lượt là 16% và 20%.

Lấy ngẫu nhiên một sản phẩm trong kho hàng của nhà máy.

a) Tính xác suất để lấy được phế phẩm.

b) Giả sử đã lấy được phế phẩm, tính xác suất phế phẩm đó do phân xưởng thứ nhất sản xuất.

c) Nếu lấy được sản phẩm tốt, khả năng sản phẩm đó do phân xưởng nào sản xuất là cao hơn?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 6.14 trang 107 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

a) Sử dụng định lý xác suất toàn phần:

\(P(A) = P(A|{B_1})P({B_1}) + P(A|{B_2})P({B_2}),\)

trong đó:

- \({B_1}\): Sản phẩm do phân xưởng thứ nhất sản xuất.

- \({B_2}\): Sản phẩm do phân xưởng thứ hai sản xuất.

- \(P(A|{B_1})\) và \(P(A|{B_2})\) là xác suất phế phẩm của từng phân xưởng.

b) Xác suất để phế phẩm lấy được do phân xưởng thứ nhất sản xuất (\(P({B_1}|A)\)):

Áp dụng công thức Bayes: \(P({B_1}|A) = \frac{{P(A|{B_1})P({B_1})}}{{P(A)}}.\)

c) Xác suất để sản phẩm tốt lấy được do từng phân xưởng sản xuất: Với sản phẩm tốt là \(\bar A\):

\(P({B_1}|\bar A) = \frac{{P(\bar A|{B_1})P({B_1})}}{{P(\bar A)}},\) \(P({B_2}|\bar A) = \frac{{P(\bar A|{B_2})P({B_2})}}{{P(\bar A)}},\)

trong đó \(P(\bar A) = 1 - P(A)\).

Lời giải chi tiết

a) Tính xác suất để lấy được phế phẩm (\(P(A)\)):

- Xác suất phế phẩm do từng phân xưởng: \(P(A|{B_1}) = 0,16,\quad P(A|{B_2}) = 0,20.\)

 - Xác suất sản phẩm do từng phân xưởng sản xuất: \(P({B_1}) = 0,60,\quad P({B_2}) = 0,40.\)

 Xác suất để lấy được phế phẩm:

\(P(A) = P(A|{B_1})P({B_1}) + P(A|{B_2})P({B_2}) = 0,16 \times 0,60 + 0,20 \times 0,40 = 0,096 + 0,08 = 0,176.\)

b) Tính xác suất phế phẩm lấy được do phân xưởng thứ nhất sản xuất (\(P({B_1}|A)\)):

Sử dụng công thức Bayes:

\(P({B_1}|A) = \frac{{P(A|{B_1})P({B_1})}}{{P(A)}} = \frac{{0,16 \times 0,60}}{{0,176}} = \frac{{0,096}}{{0,176}} \approx 0,545.\)

c) Tính khả năng sản phẩm tốt (\(\bar A\)) do từng phân xưởng sản xuất:

- Xác suất sản phẩm tốt do từng phân xưởng:

\(P(\bar A|{B_1}) = 1 - P(A|{B_1}) = 1 - 0,16 = 0,84,\)

\(P(\bar A|{B_2}) = 1 - P(A|{B_2}) = 1 - 0,20 = 0,80.\)

 - Xác suất sản phẩm tốt: \(P(\bar A) = 1 - P(A) = 1 - 0,176 = 0,824.\)

 - Xác suất sản phẩm tốt do từng phân xưởng:

\(P({B_1}|\bar A) = \frac{{P(\bar A|{B_1})P({B_1})}}{{P(\bar A)}} = \frac{{0,84 \times 0,60}}{{0,824}} = \frac{{0,504}}{{0,824}} \approx 0,612,\)

\(P({B_2}|\bar A) = \frac{{P(\bar A|{B_2})P({B_2})}}{{P(\bar A)}} = \frac{{0,80 \times 0,40}}{{0,824}} = \frac{{0,32}}{{0,824}} \approx 0,388.\)

Nếu lấy được sản phẩm tốt, khả năng cao do phân xưởng thứ nhất sản xuất:

\(P({B_1}|\bar A) \approx 61,2\% .\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 6.14 trang 107 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 6.14 trang 107 SGK Toán 12 tập 2: Phương pháp và Lời giải Chi tiết

Bài tập 6.14 trang 107 SGK Toán 12 tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình học về số phức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số phức, bao gồm:

  • Định nghĩa số phức: Số phức có dạng z = a + bi, trong đó a là phần thực và b là phần ảo.
  • Các phép toán trên số phức: Cộng, trừ, nhân, chia số phức.
  • Biểu diễn hình học của số phức: Số phức z = a + bi được biểu diễn bằng điểm M(a, b) trên mặt phẳng phức.
  • Module của số phức: |z| = √(a² + b²).

Phân tích Bài toán 6.14

Bài tập 6.14 thường yêu cầu chúng ta thực hiện các phép toán trên số phức, tìm module của số phức, hoặc giải phương trình bậc hai với hệ số phức. Để giải bài tập này, chúng ta cần:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  2. Sử dụng các kiến thức về số phức để biến đổi và giải bài toán.
  3. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết Bài tập 6.14 trang 107 SGK Toán 12 tập 2

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài tập 6.14, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và kết quả cuối cùng. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tìm module của một số phức, lời giải sẽ trình bày các bước tính toán module một cách chi tiết.)

Ví dụ minh họa

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 6.14, chúng ta cùng xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Tìm module của số phức z = 3 + 4i.

Giải:

|z| = √(3² + 4²) = √(9 + 16) = √25 = 5.

Các bài tập tương tự

Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về số phức, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 6.15 trang 107 SGK Toán 12 tập 2
  • Bài tập 6.16 trang 108 SGK Toán 12 tập 2
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 12 tập 2

Lưu ý khi giải bài tập về số phức

Khi giải bài tập về số phức, các em cần lưu ý một số điều sau:

  • Luôn kiểm tra lại các phép toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng các công thức và định lý một cách chính xác.
  • Rèn luyện thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Tổng kết

Bài tập 6.14 trang 107 SGK Toán 12 tập 2 là một bài toán quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về số phức. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Bảng tổng hợp các công thức liên quan đến số phức

Công thứcMô tả
z = a + biĐịnh nghĩa số phức
|z| = √(a² + b²)Module của số phức
z₁ + z₂ = (a₁ + a₂) + (b₁ + b₂)iPhép cộng số phức
Bảng này chỉ liệt kê một số công thức cơ bản, các em cần tìm hiểu thêm để nắm vững kiến thức về số phức.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12