Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Góc Toán 12 Cùng khám phá

Lý thuyết Góc Toán 12 Cùng khám phá

Lý thuyết Góc Toán 12: Nền tảng vững chắc cho kỳ thi

Chào mừng bạn đến với chuyên mục Lý thuyết Góc Toán 12 của giaitoan.edu.vn! Đây là nơi bạn có thể tìm thấy mọi kiến thức cần thiết về góc, từ định nghĩa cơ bản đến các ứng dụng nâng cao trong chương trình Toán 12.

Chúng tôi cung cấp các bài giảng chi tiết, dễ hiểu, kèm theo nhiều ví dụ minh họa và bài tập thực hành để giúp bạn nắm vững kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

1. Góc giữa hai đường thẳng

1. Góc giữa hai đường thẳng

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng d và d’ tương ứng có vecto chỉ phương \(\overrightarrow a = ({a_1};{a_2};{a_3})\), \(\overrightarrow {a'} = ({a_1}';{a_2}';{a_3}')\). Khi đó:

\(\cos (d,d') = \frac{{\left| {\overrightarrow a .\overrightarrow {a'} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow {a'} } \right|}} = \frac{{\left| {{a_1}{a_1}' + {a_2}{a_2}' + {a_3}{a_3}'} \right|}}{{\sqrt {{a_1}^2 + {a_2}^2 + {a_3}^2} .\sqrt {{a_1}{'^2} + {a_2}{'^2} + {a_3}{'^2}} }}\)

Lưu ý:

+ \({0^o} \le (d,d') \le {90^o}\).

+ Nếu d//d’ hoặc d\( \equiv \)d’ thì \((d,d') = {0^o}\).

+ \(d \bot d' \Leftrightarrow (d,d') = {90^o}\).

Ví dụ: Trong không gian Oxyz, tính góc giữa hai đường thẳng:

d: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 3 - t\\z = 2t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\) và d’: \(\left\{ \begin{array}{l}x = t'\\y = 1 + 2t'\\z = 3 - t'\end{array} \right.\) \((t' \in \mathbb{R})\).

Giải:

Đường thẳng d và d’ lần lượt có các vecto chỉ phương là \(\overrightarrow a = (1; - 1;2)\) và \(\overrightarrow {a'} = (1;2; - 1)\).

Ta có \(\cos (d,d') = \frac{{\left| {\overrightarrow a .\overrightarrow {a'} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow {a'} } \right|}} = \frac{{\left| {1.1 - 1.2 + 2.( - 1)} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{( - 1)}^2} + {2^2}} .\sqrt {{1^2} + {2^2} + {{( - 1)}^2}} }} = \frac{{\left| { - 3} \right|}}{6} = \frac{1}{2}\).

Vậy \((d,d') = {60^o}\).

2. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d có vecto chỉ phương \(\overrightarrow a = ({a_1};{a_2};{a_3})\) và mặt phẳng \((\alpha )\) có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow n = (A;B;C)\). Kí hiệu \(\left( {d,(\alpha )} \right)\) là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng \((\alpha )\). Khi đó:

\(\sin (d,(\alpha )) = \frac{{\left| {\overrightarrow n .\overrightarrow a } \right|}}{{\left| {\overrightarrow n } \right|.\left| {\overrightarrow a } \right|}} = \frac{{\left| {{a_1}A + {a_2}B + {a_3}C} \right|}}{{\sqrt {{a_1}^2 + {a_2}^2 + {a_3}^2} .\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\).

Lưu ý:

+ \({0^o} \le (d,(\alpha )) \le {90^o}\).

+ Nếu \(d//(\alpha )\) hoặc \(d \subset (\alpha )\) thì \((d,(\alpha )) = {0^o}\).

+ \(d \bot (\alpha ) \Leftrightarrow (d,(\alpha )) = {90^o}\).

Ví dụ: Trong không gian Oxyz, tính góc giữa đường thẳng d: \(\frac{x}{{ - 1}} = \frac{y}{2} = \frac{{z - 1}}{{ - 1}}\) và mặt phẳng \((\alpha )\): \(x + y - 2z + 1 = 0\).

Giải:

Đường thẳng d có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow a = ( - 1;2; - 1)\), mặt phẳng \((\alpha )\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {1;1; - 2} \right)\).

Ta có: \(\sin (d,(\alpha )) = \frac{{\left| {\overrightarrow n .\overrightarrow a } \right|}}{{\left| {\overrightarrow n } \right|.\left| {\overrightarrow a } \right|}} = \frac{{\left| {( - 1).1 + 2.1( - 1).( - 2)} \right|}}{{\sqrt {{{( - 1)}^2} + {2^2} + {{( - 1)}^2}} .\sqrt {{1^2} + {1^2} + {{( - 2)}^2}} }} = \frac{1}{2}\).

Vậy \((d,(\alpha )) = {30^o}\).

3. Góc giữa hai mặt phẳng

Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng \((\alpha )\) và \((\beta )\) tương ứng có các vecto pháp tuyến \(\overrightarrow n = (A;B;C)\), \(\overrightarrow {n'} = (A';B';C')\). Khi đó, góc giữa \((\alpha )\) và \((\beta )\), kí hiệu là \(\left( {(\alpha ),(\beta )} \right)\) được tính theo công thức:

\(\cos ((\alpha ),(\beta )) = \frac{{\left| {\overrightarrow n .\overrightarrow {n'} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow n .\overrightarrow {n'} } \right|}} = \frac{{\left| {AA' + BB' + CC'} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} .\sqrt {A{'^2} + B{'^2} + C{'^2}} }}\).

Lưu ý:

+ \({0^o} \le \left( {(\alpha ),(\beta )} \right) \le {90^o}\).

+ Nếu \((\alpha )\)//\((\beta )\) hoặc \((\alpha ) \equiv (\beta )\) thì \(\left( {(\alpha ),(\beta )} \right) = {0^o}\).

+ \((\alpha ) \bot (\beta ) \Leftrightarrow \left( {(\alpha ),(\beta )} \right) = {90^o}\).

Ví dụ: Trong không gian Oxyz, tính góc giữa hai mặt phẳng: :\((\alpha )\) \(2x + 2y - 4z + 1 = 0\) và \((\beta )\): \(x - z - 5 = 0\).

Giải:

Mặt phẳng \((\alpha )\) và \((\beta )\) lần lượt có các vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = (2;2; - 4)\) và \(\overrightarrow {n'} = (1;0; - 1)\).

Ta có: \(\cos ((\alpha ),(\beta )) = \frac{{\left| {\overrightarrow n .\overrightarrow {n'} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow n .\overrightarrow {n'} } \right|}} = \frac{{\left| {2.1 + 2.0 + ( - 4).( - 1)} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + {{( - 4)}^2}} .\sqrt {{1^2} + {0^2} + {{( - 1)}^2}} }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

Vậy \(\left( {(\alpha ),(\beta )} \right) = {30^o}\).

Lý thuyết Góc Toán 12 Cùng khám phá 1

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Lý thuyết Góc Toán 12 Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Lý thuyết Góc Toán 12: Tổng quan

Trong chương trình Toán 12, kiến thức về góc đóng vai trò vô cùng quan trọng, đặc biệt trong các chủ đề như lượng giác, đường thẳng và mặt phẳng, và hình học không gian. Việc nắm vững lý thuyết góc không chỉ giúp bạn giải quyết các bài toán một cách chính xác mà còn là nền tảng để tiếp thu các kiến thức nâng cao hơn.

Các loại góc cơ bản

Góc là hình được tạo bởi hai tia chung gốc. Dưới đây là các loại góc cơ bản:

  • Góc nhọn: Góc có số đo nhỏ hơn 90 độ.
  • Góc vuông: Góc có số đo bằng 90 độ.
  • Góc tù: Góc có số đo lớn hơn 90 độ và nhỏ hơn 180 độ.
  • Góc bẹt: Góc có số đo bằng 180 độ.

Đo góc

Góc thường được đo bằng độ (°). Một vòng tròn đầy đủ là 360 độ. Ngoài độ, góc còn có thể được đo bằng radian (rad). Mối quan hệ giữa độ và radian là:

180° = π rad

Các khái niệm liên quan đến góc

  • Tia phân giác của một góc: Tia nằm giữa hai cạnh của góc và chia góc đó thành hai góc bằng nhau.
  • Hai góc bù nhau: Hai góc có tổng số đo bằng 180 độ.
  • Hai góc kề nhau: Hai góc có chung một cạnh và không có điểm trong chung.
  • Hai góc đối đỉnh: Hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

Góc lượng giác

Góc lượng giác là góc được xác định bởi một đường tròn lượng giác. Các hàm lượng giác (sin, cos, tan, cot) được định nghĩa dựa trên góc lượng giác và có vai trò quan trọng trong việc giải các bài toán liên quan đến tam giác, dao động điều hòa và nhiều lĩnh vực khác.

Công thức lượng giác cơ bản

Hàm lượng giácCông thức
sin(α)Đối diện / Cạnh huyền
cos(α)Kề / Cạnh huyền
tan(α)Đối diện / Kề
cot(α)Kề / Đối diện

Ứng dụng của lý thuyết góc trong Toán 12

Lý thuyết góc được ứng dụng rộng rãi trong các chủ đề sau:

  • Giải tam giác: Sử dụng các hàm lượng giác để tính các cạnh và góc của tam giác.
  • Phương trình lượng giác: Giải các phương trình chứa các hàm lượng giác.
  • Biến đổi lượng giác: Sử dụng các công thức lượng giác để biến đổi các biểu thức lượng giác.
  • Hình học không gian: Tính góc giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng.

Bài tập thực hành

Để củng cố kiến thức về lý thuyết góc, bạn có thể thực hành các bài tập sau:

  1. Tính số đo của các góc trong một tam giác.
  2. Giải các phương trình lượng giác cơ bản.
  3. Tính góc giữa hai đường thẳng trong không gian.

Kết luận

Lý thuyết Góc Toán 12 là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 12. Việc nắm vững lý thuyết này sẽ giúp bạn tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt trong kỳ thi. Hãy dành thời gian ôn tập và thực hành để hiểu sâu sắc về các khái niệm và công thức liên quan đến góc.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12