Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.38 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.38 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.38 trang 84 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 5.38 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 tại giaitoan.edu.vn. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho mặt cầu (S) có đường kính là AB, biết rằng A(6; 2; −5), B(−4; 0; 7). a) Tìm toạ độ tâm I và tính bán kính r của mặt cầu (S). b) Viết phương trình của mặt cầu (S).

Đề bài

Cho mặt cầu (S) có đường kính là AB, biết rằng A(6; 2; −5), B(−4; 0; 7).

a) Tìm toạ độ tâm I và tính bán kính r của mặt cầu (S).

b) Viết phương trình của mặt cầu (S).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.38 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

a)

- Tâm \(I\) của mặt cầu là trung điểm của đường kính AB. Giả sử \(A({x_1},{y_1},{z_1})\) và \(B({x_2},{y_2},{z_2})\), thì tọa độ của \(I\) là:

\(I\left( {\frac{{{x_1} + {x_2}}}{2},\frac{{{y_1} + {y_2}}}{2},\frac{{{z_1} + {z_2}}}{2}} \right)\)

- Bán kính \(r\) của mặt cầu bằng nửa độ dài của đoạn AB. Công thức tính độ dài đoạn AB là:

\(AB = \sqrt {{{({x_2} - {x_1})}^2} + {{({y_2} - {y_1})}^2} + {{({z_2} - {z_1})}^2}} \)

Vậy bán kính \(r\) là: \(r = \frac{{AB}}{2}\)

b)

Phương trình của mặt cầu có tâm \(I(a,b,c)\) và bán kính \(r\) là:

\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} + {(z - c)^2} = {r^2}\)

Lời giải chi tiết

a)

Tâm \(I\) là trung điểm của đoạn AB, nên tọa độ của \(I\) là:

\(I\left( {\frac{{6 + ( - 4)}}{2},\frac{{2 + 0}}{2},\frac{{ - 5 + 7}}{2}} \right) = I\left( {\frac{2}{2},\frac{2}{2},\frac{2}{2}} \right) = I(1;1;1)\)

b)

Độ dài đoạn AB được tính như sau:

\(AB = \sqrt {{{(6 - ( - 4))}^2} + {{(2 - 0)}^2} + {{( - 5 - 7)}^2}} \)

\( = \sqrt {{{(6 + 4)}^2} + {2^2} + {{( - 5 - 7)}^2}} \)

\( = \sqrt {{{10}^2} + {2^2} + {{( - 12)}^2}} \)

\( = \sqrt {100 + 4 + 144} = \sqrt {248} = 2\sqrt {62} \)

Vậy bán kính \(r\) là:

\(r = \frac{{AB}}{2} = \frac{{2\sqrt {62} }}{2} = \sqrt {62} \)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 5.38 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 5.38 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 - Phương pháp tiếp cận và lời giải chi tiết

Bài tập 5.38 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 thường liên quan đến việc ứng dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế, đặc biệt là các bài toán về tối ưu hóa. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định hàm số cần tối ưu: Đọc kỹ đề bài để xác định hàm số cần tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất. Hàm số này thường biểu diễn một đại lượng nào đó phụ thuộc vào một hoặc nhiều biến số.
  2. Tìm tập xác định của hàm số: Xác định miền giá trị của các biến số trong hàm số. Điều này giúp giới hạn phạm vi tìm kiếm giá trị tối ưu.
  3. Tính đạo hàm của hàm số: Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm để tìm đạo hàm cấp một của hàm số.
  4. Tìm các điểm cực trị: Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị của hàm số.
  5. Kiểm tra điều kiện của bài toán: Kiểm tra xem các điểm cực trị có thỏa mãn điều kiện của bài toán hay không.
  6. Tính giá trị của hàm số tại các điểm thỏa mãn: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và các điểm biên của tập xác định.
  7. Kết luận: So sánh các giá trị tìm được để xác định giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của hàm số.

Ví dụ minh họa giải bài tập 5.38 trang 84 SGK Toán 12 tập 2

Giả sử bài tập 5.38 yêu cầu tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 trên đoạn [0; 3].

  1. Hàm số cần tối ưu: f(x) = x3 - 3x2 + 2
  2. Tập xác định: [0; 3]
  3. Đạo hàm: f'(x) = 3x2 - 6x
  4. Điểm cực trị: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  5. Kiểm tra điều kiện: Cả hai điểm x = 0 và x = 2 đều thuộc đoạn [0; 3].
  6. Tính giá trị:
    • f(0) = 2
    • f(2) = 8 - 12 + 2 = -2
    • f(3) = 27 - 27 + 2 = 2
  7. Kết luận: Giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) trên đoạn [0; 3] là -2 tại x = 2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 5.38, SGK Toán 12 tập 2 còn nhiều bài tập tương tự liên quan đến ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán tối ưu. Các bài tập này thường yêu cầu:

  • Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng hoặc đoạn cho trước.
  • Giải các bài toán thực tế về tối ưu hóa chi phí, lợi nhuận, diện tích, thể tích,...
  • Chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp sử dụng đạo hàm.

Để giải quyết các bài tập này, các em cần nắm vững các kiến thức về đạo hàm, điểm cực trị, và các phương pháp giải quyết bài toán tối ưu. Ngoài ra, việc luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn khi làm bài.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm và ứng dụng

  • Luôn kiểm tra điều kiện của bài toán để đảm bảo các điểm cực trị tìm được thỏa mãn điều kiện đó.
  • Chú ý đến các điểm biên của tập xác định, vì giá trị tối ưu có thể xảy ra tại các điểm này.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán để kiểm tra lại kết quả.
  • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.

Tổng kết

Bài tập 5.38 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 là một bài tập điển hình về ứng dụng đạo hàm để giải quyết bài toán tối ưu. Việc nắm vững các bước giải và luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em học sinh giải quyết các bài tập tương tự một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12