Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.34 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.34 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.34 trang 84 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 5.34 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 tại giaitoan.edu.vn. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho bốn điểm A(−2; 6; 3), B(1; 0; 6), C(0; 2; −1), D(1; 4; 0). a) Viết phương trình mặt phẳng (BCD). Suy ra A.BCD là một hình chóp. b) Tính chiều cao AH của hình chóp A.BCD. c) Viết phương trình mặt phẳng \((\alpha )\) chứa AB và song song với CD.

Đề bài

Cho bốn điểm A(−2; 6; 3), B(1; 0; 6), C(0; 2; −1), D(1; 4; 0).

a) Viết phương trình mặt phẳng (BCD). Suy ra A.BCD là một hình chóp.

b) Tính chiều cao AH của hình chóp A.BCD.

c) Viết phương trình mặt phẳng \((\alpha )\) chứa AB và song song với CD.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.34 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

a) Phương trình mặt phẳng có dạng:

\({n_1}(x - {x_0}) + {n_2}(y - {y_0}) + {n_3}(z - {z_0}) = 0\)

Trong đó \(({x_0},{y_0},{z_0})\) là tọa độ của một điểm trong mặt phẳng (ví dụ: điểm \(B(1,0,6)\)), và \(({n_1},{n_2},{n_3})\) là tọa độ của véc-tơ pháp tuyến.

b) Chiều cao của hình chóp là khoảng cách từ đỉnh \(A\) đến mặt phẳng (BCD).

Công thức tính khoảng cách từ một điểm \(A({x_1},{y_1},{z_1})\) đến mặt phẳng \(Ax + By + Cz + D = 0\) là:

\(d = \frac{{|A{x_1} + B{y_1} + C{z_1} + D|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\)

c) Để mặt phẳng chứa AB và song song với CD, ta cần tìm một phương trình mặt phẳng sao cho:

1. Mặt phẳng chứa AB, tức là \(\overrightarrow {AB} \) là một véc-tơ trong mặt phẳng.

2. Mặt phẳng song song với CD, tức là điểm C và D đều không thuộc mặt phẳng và song song vectơ tạo bởi hai điểm này song song với \(\overrightarrow {AB} \).

Lời giải chi tiết

a)

Tính hai véc-tơ trong mặt phẳng (BCD):

\(\overrightarrow {BC} = C - B = (0 - 1;2 - 0; - 1 - 6) = ( - 1;2; - 7)\)

\(\overrightarrow {BD} = D - B = (1 - 1;4 - 0;0 - 6) = (0;4; - 6)\)

Véc-tơ pháp tuyến \(\vec n\) của mặt phẳng \((BCD)\) là tích có hướng của hai véc-tơ \(\overrightarrow {BC} \) và \(\overrightarrow {BD} \):

\(\vec n = \overrightarrow {BC} \times \overrightarrow {BD} = (2.( - 6) - 4.( - 7);\,\,\, - 7.0 - ( - 1).( - 6);\,\,\,( - 1).4 - 2.0) = (16; - 6; - 4)\)

Phương trình mặt phẳng (BCD):

\(16(x - 1) - 6(y - 0) - 4(z - 6) = 0\)

\(16x - 16 - 6y - 4z + 24 = 0\)

\(16x - 6y - 4z + 8 = 0\)

Thay điểm A vào phương trình mặt phẳng (BCD):

\(16.( - 2) - 6.6 - 4.3 + 8 = - 72 \ne 0\)

Vậy điểm A không thuộc phương trình mặt phẳng (BCD) nên A.BCD là một hình chóp.

b)

Chiều cao của hình chóp là khoảng cách từ đỉnh \(A\) đến mặt phẳng (BCD).

Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (BCD):

\(d = \frac{{|16.( - 2) - 6.6 - 4.3 + 8|}}{{\sqrt {{{16}^2} + {{( - 6)}^2} + {{( - 4)}^2}} }}\)

\(d = \frac{{| - 72|}}{{\sqrt {308} }} = \frac{{72}}{{2\sqrt {77} }} = \frac{{36}}{{\sqrt {77} }}\)

c)

Tính \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \):

\(\overrightarrow {AB} = B - A = (1 - ( - 2);0 - 6;6 - 3) = (3; - 6;3)\)

\(\overrightarrow {CD} = D - C = (1 - 0;4 - 2;0 - ( - 1)) = (1;2;1)\)

Mặt phẳng này chứa \(\overrightarrow {AB} \) và song song với \(\overrightarrow {CD} \), do đó, véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng là tích có hướng của \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \):

\(\vec n = (( - 6).1 - 3.2;3.1 - 3.1;3.2 - ( - 6).1) = ( - 12;0;12)\)

Phương trình mặt phẳng \((a)\) là:

\( - 12(x - 1) + 0(y - 0) + 12(z - 6) = 0\)

\( - 12x + 12z = 60\)

\(x - z = - 5\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 5.34 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 5.34 trang 84 SGK Toán 12 tập 2: Tổng quan và Phương pháp tiếp cận

Bài tập 5.34 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 thường liên quan đến việc ứng dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế, đặc biệt là các bài toán về tối ưu hóa. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về đạo hàm, bao gồm đạo hàm của hàm số, điều kiện cần và đủ để hàm số đạt cực trị, và cách sử dụng đạo hàm để tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Điều này bao gồm việc xác định hàm số cần tối ưu hóa, các điều kiện ràng buộc, và khoảng giá trị của biến số. Việc phân tích đề bài một cách cẩn thận sẽ giúp học sinh tránh được những sai sót không đáng có và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

Các bước giải bài tập 5.34 trang 84 SGK Toán 12 tập 2

  1. Bước 1: Xác định hàm số cần tối ưu hóa. Dựa vào đề bài, xác định hàm số f(x) mà chúng ta cần tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất.
  2. Bước 2: Tìm tập xác định của hàm số. Xác định khoảng giá trị của biến số x mà hàm số f(x) được xác định.
  3. Bước 3: Tính đạo hàm f'(x). Sử dụng các quy tắc đạo hàm để tính đạo hàm bậc nhất của hàm số f(x).
  4. Bước 4: Tìm các điểm dừng của hàm số. Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm x mà tại đó đạo hàm bằng 0.
  5. Bước 5: Xét dấu đạo hàm f'(x). Xác định dấu của đạo hàm f'(x) trên các khoảng xác định để xác định các khoảng hàm số đồng biến và nghịch biến.
  6. Bước 6: Xác định các điểm cực trị của hàm số. Dựa vào dấu của đạo hàm, xác định các điểm cực đại và cực tiểu của hàm số.
  7. Bước 7: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và các điểm biên. Tính f(x) tại các điểm cực trị và các điểm biên của tập xác định.
  8. Bước 8: So sánh các giá trị và kết luận. So sánh các giá trị f(x) đã tính được để tìm ra giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên tập xác định.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài tập 5.34 yêu cầu tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) = x2 - 4x + 3 trên khoảng [0, 5].

  1. Hàm số cần tối ưu hóa: f(x) = x2 - 4x + 3
  2. Tập xác định: [0, 5]
  3. Đạo hàm: f'(x) = 2x - 4
  4. Điểm dừng: 2x - 4 = 0 => x = 2
  5. Xét dấu đạo hàm: f'(x) < 0 khi x < 2 và f'(x) > 0 khi x > 2
  6. Điểm cực tiểu: x = 2
  7. Giá trị tại điểm cực tiểu và biên: f(0) = 3, f(2) = -1, f(5) = 8
  8. Kết luận: Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng [0, 5] là -1 tại x = 2.

Lưu ý quan trọng

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Chú ý đến các điều kiện ràng buộc của bài toán.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi hoặc phần mềm toán học để hỗ trợ tính toán.
  • Thực hành nhiều bài tập tương tự để nắm vững phương pháp giải.

Ứng dụng của bài toán tối ưu hóa

Các bài toán tối ưu hóa có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học kỹ thuật, bao gồm kinh tế, kỹ thuật, vật lý, và sinh học. Ví dụ, trong kinh tế, bài toán tối ưu hóa có thể được sử dụng để tìm ra mức sản lượng tối ưu để đạt được lợi nhuận cao nhất. Trong kỹ thuật, bài toán tối ưu hóa có thể được sử dụng để thiết kế các cấu trúc có độ bền cao nhất với chi phí thấp nhất.

Tài liệu tham khảo và hỗ trợ

Để hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải bài toán tối ưu hóa, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12 tập 2
  • Sách bài tập Toán 12 tập 2
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
  • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 12 trên YouTube

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 5.34 trang 84 SGK Toán 12 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12