Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4.16 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 4.16 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 4.16 trang 20 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 4.16 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 tại giaitoan.edu.vn. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Một lò xo có chiều dài tự nhiên là \({l_0} = 10{\mkern 1mu} {\rm{cm}}\)(Hình 4.9a). Để kéo giãn lò xo \(x{\mkern 1mu} ({\rm{m}})\) cần một lực có độ lớn \(f(x) = kx{\mkern 1mu} ({\rm{N}})\), trong đó \(k\) là độ cứng của lò xo và có giá trị không đổi. (Hình 4.9b). a) Tìm \(k\), biết dưới tác dụng của một lực 40 N, lò xo bị giãn và chiều dài của lò xo khi ấy là \({l_1} = 15{\mkern 1mu} {\rm{cm}}\). b) Nếu một lực có độ lớn \(f(x){\mkern 1mu} ({\rm{N}})\) làm biến dạng lò xo từ độ giãn \(a{\mke

Đề bài

Một lò xo có chiều dài tự nhiên là \({l_0} = 10{\mkern 1mu} {\rm{cm}}\)(Hình 4.9a). Để kéo giãn lò xo \(x{\mkern 1mu} ({\rm{m}})\) cần một lực có độ lớn \(f(x) = kx{\mkern 1mu} ({\rm{N}})\), trong đó \(k\) là độ cứng của lò xo và có giá trị không đổi. (Hình 4.9b).

a) Tìm \(k\), biết dưới tác dụng của một lực 40 N, lò xo bị giãn và chiều dài của lò xo khi ấy là \({l_1} = 15{\mkern 1mu} {\rm{cm}}\).

b) Nếu một lực có độ lớn \(f(x){\mkern 1mu} ({\rm{N}})\) làm biến dạng lò xo từ độ giãn \(a{\mkern 1mu} ({\rm{m}})\) đến \(b{\mkern 1mu} ({\rm{m}})\) thì công của lực đó được cho bởi công thức \(A = \int_a^b f (x){\mkern 1mu} dx\)(J). Tính công của một lực làm lò xo biến dạng từ chiều dài 15 cm đến 18 cm.

Giải bài tập 4.16 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4.16 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 2

a)

- Sử dụng định luật Hooke: \(f(x) = kx\).

- Tìm độ giãn của lò xo: \(x = {l_1} - {l_0}\).

- Suy ra \(k\) từ công thức \(f(x) = kx\) với \(f(x) = 40{\mkern 1mu} {\rm{N}}\).

b)

- Sử dụng công thức công của lực: \(A = \int_a^b f (x){\mkern 1mu} dx\).

- Biểu thức lực \(f(x) = kx\) được thay vào công thức tích phân để tính công.

- Tính công khi lò xo giãn từ \(a = {l_1} - {l_0}\) đến \(b = {l_2} - {l_0}\) (trong đó \({l_2} = 18{\mkern 1mu} {\rm{cm}}\)).

Lời giải chi tiết

a)

- Độ giãn của lò xo khi chịu lực 40 N là:

\(x = {l_1} - {l_0} = 15{\mkern 1mu} {\rm{cm}} - 10{\mkern 1mu} {\rm{cm}} = 5{\mkern 1mu} {\rm{cm}} = 0.05{\mkern 1mu} {\rm{m}}\)

- Áp dụng định luật Hooke \(f(x) = kx\), ta có:

\(40 = k \times 0.05\)

Suy ra độ cứng của lò xo \(k\):

\(k = \frac{{40}}{{0.05}} = 800{\mkern 1mu} {\rm{N/m}}\)

b)

- Độ giãn khi chiều dài của lò xo là 15 cm:

\({x_1} = {l_1} - {l_0} = 15{\mkern 1mu} {\rm{cm}} - 10{\mkern 1mu} {\rm{cm}} = 5{\mkern 1mu} {\rm{cm}} = 0.05{\mkern 1mu} {\rm{m}}\)

- Độ giãn khi chiều dài của lò xo là 18 cm:

\({x_2} = {l_2} - {l_0} = 18{\mkern 1mu} {\rm{cm}} - 10{\mkern 1mu} {\rm{cm}} = 8{\mkern 1mu} {\rm{cm}} = 0.08{\mkern 1mu} {\rm{m}}\)

- Công của lực khi lò xo giãn từ \({x_1} = 0.05{\mkern 1mu} {\rm{m}}\) đến \({x_2} = 0.08{\mkern 1mu} {\rm{m}}\):

\(A = \int_{0.05}^{0.08} k x{\mkern 1mu} dx\)

Thay \(k = 800{\mkern 1mu} {\rm{N/m}}\) vào:

\(A = 800\int_{0.05}^{0.08} x {\mkern 1mu} dx\)

Tính tích phân:

\(A = 800\left[ {\frac{{{x^2}}}{2}} \right]_{0.05}^{0.08}\)

\(A = 800\left( {\frac{{{{0.08}^2}}}{2} - \frac{{{{0.05}^2}}}{2}} \right)\)

\(A = 800 \times \frac{{(0.0064 - 0.0025)}}{2}\)

\(A = 800 \times \frac{{0.0039}}{2} = 800 \times 0.00195 = 1.56{\mkern 1mu} {\rm{J}}\)

Vậy công của lực làm lò xo giãn từ 15 cm đến 18 cm là \(1.56{\mkern 1mu} {\rm{J}}\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 4.16 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 4.16 trang 20 SGK Toán 12 tập 2: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài tập 4.16 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để khảo sát hàm số. Cụ thể, bài toán thường liên quan đến việc tìm khoảng đơn điệu, cực trị của hàm số, hoặc giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm trong thực tế.

Phần 1: Đề bài và yêu cầu

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cùng xem lại đề bài của bài tập 4.16 trang 20 SGK Toán 12 tập 2:

(Đề bài cụ thể sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2. Khảo sát hàm số.)

Phần 2: Phương pháp giải

Để giải bài tập này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số: Tìm khoảng mà hàm số có nghĩa.
  2. Tính đạo hàm cấp nhất: y' = f'(x)
  3. Tìm điểm tới hạn: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
  4. Khảo sát sự biến thiên:
    • Lập bảng biến thiên của f'(x) để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
    • Xác định các điểm cực trị (cực đại, cực tiểu) của hàm số.
  5. Tính đạo hàm cấp hai (nếu cần): y'' = f''(x)
  6. Khảo sát tính lồi, lõm của hàm số: Dựa vào dấu của đạo hàm cấp hai để xác định khoảng lồi, lõm và điểm uốn của hàm số.
  7. Vẽ đồ thị hàm số: Sử dụng các thông tin đã thu thập để vẽ đồ thị hàm số.

Phần 3: Giải bài tập 4.16 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 (Ví dụ minh họa)

Ví dụ: Cho hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2. Khảo sát hàm số.

Giải:

  1. Tập xác định: D = R
  2. Đạo hàm cấp nhất: y' = 3x^2 - 6x
  3. Điểm tới hạn: 3x^2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  4. Khảo sát sự biến thiên:
    x-∞02+∞
    y'+-+
    yNBĐBNB

    Hàm số đồng biến trên (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên (0; 2).

    Hàm số đạt cực đại tại x = 0, y(0) = 2.

    Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, y(2) = -2.

  5. Đạo hàm cấp hai: y'' = 6x - 6
  6. Khảo sát tính lồi, lõm:

    y'' = 0 => x = 1

    Hàm số lõm trên (-∞; 1) và lồi trên (1; +∞).

    Điểm uốn: (1; 0)

  7. Vẽ đồ thị: (Đồ thị hàm số sẽ được mô tả bằng lời hoặc chèn hình ảnh)

Phần 4: Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập về khảo sát hàm số, các em cần lưu ý:

  • Nắm vững các kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.
  • Thực hiện các bước giải một cách cẩn thận và chính xác.
  • Sử dụng bảng biến thiên để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị và tính lồi, lõm của hàm số.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Phần 5: Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 4.17 trang 20 SGK Toán 12 tập 2
  • Bài tập 4.18 trang 20 SGK Toán 12 tập 2
  • Các bài tập khác về khảo sát hàm số trong SGK và sách bài tập Toán 12.

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 4.16 trang 20 SGK Toán 12 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12