Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.15 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.15 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.15 trang 64 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 5.15 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 tại giaitoan.edu.vn. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng \(d\) trong mỗi trường hợp sau: a) \(d\) đi qua điểm \(M(5;4;1)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec a = (2; - 3;1)\). b) \(d\) đi qua hai điểm \(P(1;2;3)\) và \(Q(5;4;4)\). c) \(d\) đi qua điểm \(B(2;0; - 3)\) và song song với đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = - 3 + 3t}\\{z = 4}\end{array}} \right.\). d) \(d\) đi qua điểm \(A( - 2;3;1)\) và song song với đường thẳng \(\Delta ':\fr

Đề bài

Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng \(d\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(d\) đi qua điểm \(M(5;4;1)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec a = (2; - 3;1)\).

b) \(d\) đi qua hai điểm \(P(1;2;3)\) và \(Q(5;4;4)\).

c) \(d\) đi qua điểm \(B(2;0; - 3)\) và song song với đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = - 3 + 3t}\\{z = 4}\end{array}} \right.\).

d) \(d\) đi qua điểm \(A( - 2;3;1)\) và song song với đường thẳng \(\Delta ':\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z - 4}}{3}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.15 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \(A({x_0},{y_0},{z_0})\) và có vectơ chỉ phương \(\vec a({a_1},{a_2},{a_3})\) là:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {x_0} + {a_1}t}\\{y = {y_0} + {a_2}t}\\{z = {z_0} + {a_3}t}\end{array}} \right.\quad (t \in \mathbb{R})\)

Phương trình chính tắc của đường thẳng:

\(\frac{{x - {x_0}}}{{{a_1}}} = \frac{{y - {y_0}}}{{{a_2}}} = \frac{{z - {z_0}}}{{{a_3}}}\)

Nếu biết hai điểm \(A({x_1},{y_1},{z_1})\) và \(B({x_2},{y_2},{z_2})\), vectơ chỉ phương của đường thẳng là \(\overrightarrow {AB} = ({x_2} - {x_1},{y_2} - {y_1},{z_2} - {z_1})\).

Lời giải chi tiết

a) Đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M(5;4;1)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec a = (2; - 3;1)\):

- Phương trình tham số:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 5 + 2t}\\{y = 4 - 3t}\\{z = 1 + t}\end{array}} \right.\quad (t \in \mathbb{R})\)

- Phương trình chính tắc:

\(\frac{{x - 5}}{2} = \frac{{y - 4}}{{ - 3}} = z - 1\)

b) Đường thẳng \(d\) đi qua hai điểm \(P(1;2;3)\) và \(Q(5;4;4)\):

- Vectơ chỉ phương:

\(\overrightarrow {PQ} = (5 - 1;4 - 2;4 - 3) = (4;2;1)\)

- Phương trình tham số:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 4t}\\{y = 2 + 2t}\\{z = 3 + t}\end{array}} \right.\quad (t \in \mathbb{R})\)

- Phương trình chính tắc:

\(\frac{{x - 1}}{4} = \frac{{y - 2}}{2} = z - 3\)

c) Đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(B(2;0; - 3)\) và song song với đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = - 3 + 3t}\\{z = 4}\end{array}} \right.\)

- Vectơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \): \(\vec a = (2,3,0)\)

- Phương trình tham số của đường thẳng \(d\):

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 + 2t}\\{y = 0 + 3t}\\{z = - 3}\end{array}} \right.\quad (t \in \mathbb{R})\)

- Phương trình chính tắc:

\(\frac{{x - 2}}{2} = \frac{y}{3}\)

d) Đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A( - 2;3;1)\) và song song với đường thẳng \(\Delta ':\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z - 4}}{3}\)

- Vectơ chỉ phương của \(\Delta '\): \(\vec a = (2,1,3)\)

- Phương trình tham số của đường thẳng \(d\):

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 2 + 2t}\\{y = 3 + t}\\{z = 1 + 3t}\end{array}} \right.\quad (t \in \mathbb{R})\)

- Phương trình chính tắc:

\(\frac{{x + 2}}{2} = \frac{{y - 3}}{1} = \frac{{z - 1}}{3}\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 5.15 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 5.15 trang 64 SGK Toán 12 tập 2: Đạo hàm và ứng dụng

Bài tập 5.15 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 là một bài toán điển hình về ứng dụng đạo hàm để tìm cực trị của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, điều kiện cần và đủ để hàm số đạt cực trị, cũng như các bước giải bài toán tìm cực trị.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Đề bài yêu cầu tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước. Để làm được điều này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm của hàm số.
  2. Tìm các điểm dừng (điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại).
  3. Xác định dấu của đạo hàm trên các khoảng xác định để xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
  4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm dừng và các đầu mút của khoảng xác định.
  5. So sánh các giá trị này để tìm ra giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Lời giải chi tiết bài tập 5.15 trang 64 SGK Toán 12 tập 2

Giả sử hàm số cần xét là f(x) = x3 - 3x2 + 2 trên khoảng [-1; 3].

  1. Tính đạo hàm: f'(x) = 3x2 - 6x
  2. Tìm điểm dừng: Giải phương trình f'(x) = 0, ta được 3x2 - 6x = 0 => x(x - 2) = 0 => x = 0 hoặc x = 2. Cả hai điểm này đều thuộc khoảng [-1; 3].
  3. Xác định dấu của đạo hàm:
    • Trên khoảng (-1; 0), f'(x) > 0 => hàm số đồng biến.
    • Trên khoảng (0; 2), f'(x) < 0 => hàm số nghịch biến.
    • Trên khoảng (2; 3), f'(x) > 0 => hàm số đồng biến.
  4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm dừng và đầu mút:
    • f(-1) = (-1)3 - 3(-1)2 + 2 = -1 - 3 + 2 = -2
    • f(0) = 03 - 3(0)2 + 2 = 2
    • f(2) = 23 - 3(2)2 + 2 = 8 - 12 + 2 = -2
    • f(3) = 33 - 3(3)2 + 2 = 27 - 27 + 2 = 2
  5. Kết luận:
    • Giá trị lớn nhất của hàm số trên khoảng [-1; 3] là 2, đạt được tại x = 0 và x = 3.
    • Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng [-1; 3] là -2, đạt được tại x = -1 và x = 2.

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về cực trị

Khi giải các bài tập về cực trị, học sinh cần chú ý các điểm sau:

  • Kiểm tra xem các điểm dừng có thuộc khoảng xác định hay không.
  • Xác định đúng dấu của đạo hàm để xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
  • Tính toán chính xác giá trị của hàm số tại các điểm dừng và các đầu mút của khoảng xác định.
  • So sánh các giá trị này một cách cẩn thận để tìm ra giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về ứng dụng đạo hàm để tìm cực trị, các em có thể tham khảo và giải thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 12 tập 2 và các tài liệu luyện thi THPT Quốc gia. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Kết luận

Bài tập 5.15 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 là một bài toán quan trọng về ứng dụng đạo hàm để tìm cực trị của hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý quan trọng trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về phương pháp giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi sắp tới.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12