Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.12 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.12 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.12 trang 52 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 5.12 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 tại giaitoan.edu.vn. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào kiến thức về số phức và các phép toán liên quan.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.EFD với các đỉnh \(A(2; - 1;6)\), \(B( - 3; - 1; - 4)\), \(C(5; - 1;0)\), \(D(1;2;1)\). a) Viết phương trình các mặt phẳng \((BCDF),(ABFE),(DEF)\). b) Tính khoảng cách từ \(A\) đến các mặt phẳng \((BCDF)\) và \((DEF)\).

Đề bài

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.EFD với các đỉnh \(A(2; - 1;6)\), \(B( - 3; - 1; - 4)\), \(C(5; - 1;0)\), \(D(1;2;1)\).

a) Viết phương trình các mặt phẳng \((BCDF),(ABFE),(DEF)\).

b) Tính khoảng cách từ \(A\) đến các mặt phẳng \((BCDF)\) và \((DEF)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.12 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

a) Nếu mặt phẳng đi qua 3 điểm A, B, C thì ta có thể làm như sau:

- Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng dựa trên tích có hướng của \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \).

- Thay một trong ba điểm A, B, C để tìm phương trình mặt phẳng.

b) Sử dụng công thức khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng:

\(d = \frac{{|A{x_0} + B{y_0} + C{z_0} + D|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\)

Lời giải chi tiết

a)

Phương trình mặt phẳng \((BCDF)\):

- Xét các điểm \(B( - 3; - 1; - 4),C(5; - 1;0),D(1;2;1)\).

- Tính các vectơ chỉ phương:

\(\overrightarrow {BC} = (8,0,4),\quad \overrightarrow {BD} = (4,3,5)\)

- Tính tích có hướng:

\(\vec n = \overrightarrow {BC} \times \overrightarrow {BD} = ( - 1, - 2,2)\)

- Phương trình mặt phẳng có dạng:

\(x + 2y - 2z - 3 = 0\)

Phương trình mặt phẳng \((ABFE)\):

- Vì ABC.EFD là hình lăng trụ tam giác nên

\(\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {FD} \to \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {OD} - \overrightarrow {OF} \to \overrightarrow {OF} = \overrightarrow {OD} - \overrightarrow {BC} = (1 - 8;2 - 0;1 - 4) = ( - 7;2; - 3)\)

- Xét các điểm \(A(2; - 1;6)\), \(B( - 3; - 1; - 4)\), \(F( - 7;2; - 3)\).

- Tính các vectơ chỉ phương:

\(\overrightarrow {AB} = ( - 5;0; - 10),\,\,\,\,\,\,\,\,\overrightarrow {AF} = ( - 9;3; - 9)\)

- Tính tích có hướng:

\(\vec n = \overrightarrow {AB} \times \overrightarrow {AF} = (30;45; - 15)\)

- Phương trình mặt phẳng có dạng:

\(30x + 45y - 15z + 75 = 0 \Leftrightarrow 2x + 3y - z + 5 = 0\)

Phương trình mặt phẳng \((DEF)\):

- Vì ABC.EFD là hình lăng trụ tam giác nên

\(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {EF} \to \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {OF} - \overrightarrow {OE} \to \overrightarrow {OE} = \overrightarrow {OF} - \overrightarrow {AB} = ( - 7 - ( - 5);2 - 0; - 3 - ( - 10)) = ( - 2;2;7)\)

- Xét các điểm \(D(1;2;1)\),

\(E( - 2;2;7)\), \(F( - 7;2; - 3)\).

- Tính các vectơ chỉ phương:

\(\overrightarrow {DE} = ( - 3;0;6),\,\,\,\,\,\,\,\,\overrightarrow {DF} = ( - 8;0; - 4)\)

- Tính tích có hướng:

\(\vec n = \overrightarrow {DE} \times \overrightarrow {DF} = (0; - 60;0)\)

- Phương trình mặt phẳng có dạng:

\( - 60y + 120 = 0 \Leftrightarrow - y + 2 = 0\)

b)

Khoảng cách từ \(A(2; - 1;6)\) đến mặt phẳng \((BCDF)\) là:

\(d = \frac{{|1 \cdot 2 + 2 \cdot ( - 1) - 2 \cdot 6 - 3|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {{( - 2)}^2}} }} = \frac{{15}}{3} = 5\)

Vậy khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \((BCDF)\) là \(d = 5\).

Khoảng cách từ \(A(2; - 1;6)\) đến mặt phẳng \((DEF)\) là:

\(d = \frac{{| - 1.( - 1) + 2|}}{{\sqrt {{{( - 1)}^2}} }} = \frac{3}{1} = 3\)

 Vậy khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \((DEF)\) là \(d = 3\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 5.12 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 5.12 trang 52 SGK Toán 12 tập 2: Phương pháp và Lời giải Chi Tiết

Bài tập 5.12 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình học về số phức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số phức, bao gồm:

  • Định nghĩa số phức: Một số phức có dạng z = a + bi, trong đó a là phần thực và b là phần ảo.
  • Các phép toán trên số phức: Cộng, trừ, nhân, chia số phức.
  • Biểu diễn hình học của số phức: Số phức z = a + bi được biểu diễn bằng điểm M(a, b) trên mặt phẳng phức.
  • Module của số phức: |z| = √(a² + b²)

Nội dung bài tập 5.12 trang 52 SGK Toán 12 tập 2

Bài tập 5.12 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên số phức, tìm module của số phức, hoặc giải các phương trình liên quan đến số phức. Dưới đây là một ví dụ về dạng bài tập thường gặp:

Ví dụ: Cho hai số phức z1 = 2 + 3i và z2 = 1 - i. Tính:

  1. z1 + z2
  2. z1 - z2
  3. z1 * z2
  4. z1 / z2
  5. |z1|

Lời giải chi tiết bài tập 5.12

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc và công thức về phép toán trên số phức:

1. z1 + z2 = (2 + 3i) + (1 - i) = (2 + 1) + (3 - 1)i = 3 + 2i

2. z1 - z2 = (2 + 3i) - (1 - i) = (2 - 1) + (3 + 1)i = 1 + 4i

3. z1 * z2 = (2 + 3i) * (1 - i) = 2 - 2i + 3i - 3i² = 2 + i + 3 = 5 + i

4. z1 / z2 = (2 + 3i) / (1 - i) = [(2 + 3i) * (1 + i)] / [(1 - i) * (1 + i)] = (2 + 2i + 3i + 3i²) / (1 - i²) = (-1 + 5i) / 2 = -1/2 + 5/2i

5. |z1| = |2 + 3i| = √(2² + 3²) = √13

Các dạng bài tập khác và phương pháp giải

Ngoài các phép toán cơ bản, bài tập 5.12 còn có thể yêu cầu học sinh giải các phương trình bậc hai với hệ số phức, tìm nghiệm của phương trình, hoặc chứng minh các đẳng thức liên quan đến số phức. Để giải các bài tập này, chúng ta cần:

  • Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: x = (-b ± √(b² - 4ac)) / 2a
  • Biết cách biến đổi các biểu thức đại số để đưa về dạng đơn giản.
  • Áp dụng các tính chất của số phức để chứng minh các đẳng thức.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số phức, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK Toán 12 tập 2 và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tham gia các khóa học toán online tại giaitoan.edu.vn để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm.

Kết luận

Bài tập 5.12 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về số phức và các phép toán liên quan. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, các em có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12