Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.37 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.37 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.37 trang 84 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 5.37 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 tại giaitoan.edu.vn. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho mặt phẳng (\(\alpha \)): 2x − y + 2z + 11 = 0 và điểm M(1; −1; 2). a) Viết phương trình mặt phẳng (\(\beta \)) chứa điểm M và song song với (\(\alpha \)). b) Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (\(\alpha \)).

Đề bài

Cho mặt phẳng (\(\alpha \)): 2x − y + 2z + 11 = 0 và điểm M(1; −1; 2).

a) Viết phương trình mặt phẳng (\(\beta \)) chứa điểm M và song song với (\(\alpha \)).

b) Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (\(\alpha \)).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.37 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

a) Mặt phẳng \((\beta )\) song song với \((\alpha )\) nên sẽ có cùng vectơ pháp tuyến với \((\alpha )\).

b) Khoảng cách từ một điểm \(M({x_0},{y_0},{z_0})\) đến mặt phẳng có phương trình \(ax + by + cz + d = 0\) được tính bằng công thức:

\(d = \frac{{|a{x_0} + b{y_0} + c{z_0} + d|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}\)

Lời giải chi tiết

a)

Mặt phẳng \((\alpha ):2x - y + 2z + 11 = 0\) có vectơ pháp tuyến là \(\vec n = (2, - 1,2)\).

Vì mặt phẳng \((\beta )\) song song với \((\alpha )\), nên nó cũng có cùng vectơ pháp tuyến \(\vec n = (2, - 1,2)\). Do đó, phương trình của mặt phẳng \((\beta )\) có dạng:

\(2x - y + 2z + D = 0\)

trong đó D là hằng số cần tìm. Vì \((\beta )\) chứa điểm \(M(1; - 1;2)\), ta thay tọa độ của M vào phương trình của \((\beta )\):

\(2 \cdot 1 - ( - 1) + 2 \cdot 2 + D = 0\)

\(2 + 1 + 4 + D = 0\)

\(7 + D = 0 \Rightarrow D = - 7\)

Vậy phương trình của mặt phẳng \((\beta )\) là:

\(2x - y + 2z - 7 = 0\)

b)

Khoảng cách từ điểm \(M(1; - 1;2)\) đến mặt phẳng \((\alpha ):2x - y + 2z + 11 = 0\) được tính bằng công thức:

\(d = \frac{{|2 \cdot 1 - ( - 1) + 2 \cdot 2 + 11|}}{{\sqrt {{2^2} + {{( - 1)}^2} + {2^2}} }}\) \(2 \cdot 1 + 1 + 2 \cdot 2 + 11 = 2 + 1 + 4 + 11 = 18\)

\(\sqrt {{2^2} + {{( - 1)}^2} + {2^2}} = \sqrt {4 + 1 + 4} = \sqrt 9 = 3\)

Vậy khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng \((\alpha )\) là:

\(d = \frac{{18}}{3} = 6\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 5.37 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 5.37 trang 84 SGK Toán 12 tập 2: Phương pháp tiếp cận và lời giải chi tiết

Bài tập 5.37 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về các khái niệm và định lý liên quan. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần tiếp cận theo các bước sau:

  1. Xác định rõ yêu cầu của bài toán: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ những gì cần tìm và những dữ kiện đã cho.
  2. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Dựa trên yêu cầu của bài toán và kiến thức đã học, chọn phương pháp giải thích hợp.
  3. Thực hiện các phép tính và biến đổi: Áp dụng các công thức và định lý để thực hiện các phép tính và biến đổi cần thiết.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tìm được kết quả, hãy kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài tập 5.37 trang 84 SGK Toán 12 tập 2

(Giả sử bài tập 5.37 là một bài toán về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm để khảo sát hàm số. Nội dung lời giải sẽ được trình bày chi tiết dựa trên giả định này.)

Đề bài: Cho hàm số y = f(x) = x3 - 3x2 + 2. Hãy tìm các điểm cực trị của hàm số.

Lời giải:

  1. Tính đạo hàm bậc nhất: f'(x) = 3x2 - 6x
  2. Tìm các điểm làm đạo hàm bậc nhất bằng 0: 3x2 - 6x = 0 => x(3x - 6) = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  3. Khảo sát dấu của đạo hàm bậc nhất:
    • Với x < 0: f'(x) > 0 => Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞; 0)
    • Với 0 < x < 2: f'(x) < 0 => Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2)
    • Với x > 2: f'(x) > 0 => Hàm số đồng biến trên khoảng (2; +∞)
  4. Kết luận:
    • Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là f(0) = 2
    • Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là f(2) = -2

Các bài tập tương tự và ứng dụng

Ngoài bài tập 5.37, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm để khảo sát hàm số. Việc giải các bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Các ứng dụng của đạo hàm trong thực tế rất đa dạng, từ việc tìm điểm cực trị của hàm số đến việc tối ưu hóa các bài toán kinh tế và kỹ thuật.

Mẹo học tập hiệu quả

  • Nắm vững các định nghĩa và định lý: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài toán.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Các công cụ như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị có thể giúp bạn giải quyết bài toán nhanh chóng và chính xác hơn.
  • Học hỏi từ bạn bè và thầy cô: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè và thầy cô để hiểu rõ hơn về bài học.

Tổng kết

Bài tập 5.37 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 là một bài toán quan trọng, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và các gợi ý trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài toán này và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12