Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 3.9 trang 103 SGK Toán 12 tập 1 tại giaitoan.edu.vn. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12 tập 1, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.
Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Bạn Mai dự định đăng kí xét tuyển vào đại học các ngành khối A00 (thi Toán, Vật lí, Hoá học) và A01 (thi Toán, Vật lí, Tiếng Anh). Bạn tìm hiểu điểm chuẩn năm trước của một số trường đóng trên những địa bàn không quá xa nơi gia đình mình sinh sống. Thông tin bạn thu được là:
Đề bài
Bạn Mai dự định đăng kí xét tuyển vào đại học các ngành khối A00 (thi Toán, Vật lí, Hoá học) và A01 (thi Toán, Vật lí, Tiếng Anh). Bạn tìm hiểu điểm chuẩn năm trước của một số trường đóng trên những địa bàn không quá xa nơi gia đình mình sinh sống. Thông tin bạn thu được là:
a) Lập mẫu số liệu ghép nhóm cho hai mẫu số liệu bạn Mai thu thập được, với độ dài các nhóm ghép là 1 và nhóm đầu tiên là [19; 20).
b) Những trường mà bạn Mai tìm hiểu có điểm chuẩn khối nào ổn định hơn?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Lập bảng với các nhóm ghép bắt đầu từ [19; 20), [20; 21), ….
b) Áp dụng các công thức sau để tính độ lệch chuẩn điểm chuẩn của hai khối. Khối nào có độ lệch chuẩn thấp hơn thì điểm chuẩn khối đó ổn định hơn
- Công thức tính trung bình:
\(\bar x = \frac{{\sum\limits_{i = 1}^k {\left( {{x_i}{f_i}} \right)} }}{N}\)
- Công thức tính độ lệch chuẩn:
\(S = \sqrt {\overline {{x^2}} - {{\left( {\bar x} \right)}^2}} = \sqrt {\frac{{\sum {{f_i}x_i^2} }}{N} - {{\left( {\bar x} \right)}^2}} \)
Lời giải chi tiết
a) Theo đề bài, ta có N = 20.
Khối A00:
Khối A01:
b)
Điểm chuẩn trung bình của hai khối là:
\(\overline {{x_{A00}}} = \frac{{19,5.2 + 20,5.5 + 21,5.8 + 22,5.3 + 23,5.2}}{{20}} = 21,4\)
\(\overline {{x_{A01}}} = \frac{{19,5.4 + 20,5.3 + 21,5.5 + 22,5.5 + 23,5.3}}{{20}} = 21,5\)
Tính \(\overline {x_{A00}^2} ,\overline {x_{A01}^2} \):
\(\overline {x_{A00}^2} = \frac{{\sum {{f_i}x_i^2} }}{N} = \frac{{19,{5^2}.2 + 20,{5^2}.5 + 21,{5^2}.8 + 22,{5^2}.3 + 23,{5^2}.2}}{{20}} = 459,15\)
\(\overline {x_{A01}^2} = \frac{{\sum {{f_i}x_i^2} }}{N} = \frac{{19,{5^2}.4 + 20,{5^2}.3 + 21,{5^2}.5 + 22,{5^2}.5 + 23,{5^2}.3}}{{20}} = 464,05\)
Độ lệch chuẩn của hai khối là:
\({S_{A00}} = \sqrt {\overline {x_{A00}^2} - {{\left( {\overline {{x_{A00}}} } \right)}^2}} = \sqrt {459,15 - 21,{4^2}} \approx 1,091\)
\({S_{A01}} = \sqrt {\overline {x_{A01}^2} - {{\left( {\overline {{x_{A01}}} } \right)}^2}} = \sqrt {464,05 - 21,{5^2}} \approx 1,342\)
Khối A00 có độ lệch chuẩn thấp hơn, nghĩa là điểm chuẩn khối A00 ổn định hơn so với khối A01.
Bài tập 3.9 trang 103 SGK Toán 12 tập 1 là một bài toán quan trọng trong chương trình học về đạo hàm. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để tìm cực trị và khảo sát hàm số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các bước sau:
Để minh họa các bước trên, chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập 3.9 trang 103 SGK Toán 12 tập 1. Giả sử bài tập có nội dung như sau:
Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Hãy tìm cực trị của hàm số.
Giải:
x | -∞ | 0 | 2 | +∞ |
---|---|---|---|---|
y' | + | - | + | |
y | ↗ | ↘ | ↗ |
Ngoài bài tập 3.9, còn rất nhiều bài tập tương tự trong SGK Toán 12 tập 1 và các tài liệu tham khảo khác. Để nâng cao kỹ năng giải bài tập về đạo hàm, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:
Để giải bài tập về đạo hàm một cách hiệu quả, các em cần:
Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 3.9 trang 103 SGK Toán 12 tập 1 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!