Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 26 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 26 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 26 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 26 SGK Toán 12 tập 1 tại giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Bài giải này được xây dựng dựa trên chương trình học Toán 12 tập 1, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với nội dung sách giáo khoa.

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số sau: a) (y = f(x) = - {x^3} + 2{x^2} + 4x - 3) b) (y = f(x) = frac{1}{3}{x^3} - {x^2} + x + 1)

VD1

    Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 26 SGK Toán 12 Cùng khám phá

    Một chi tiết máy có dạng khối nón với bán kính đáy là 6 cm và chiều cao là 8 cm. Người ta cần khoan từ đáy khối nón lên phía trên một khối trụ có bán kính đáy là r (r > 0)và có tâm của đáy trùng tâm của đáy khối nón như Hình 1.32. Xác định r sao cho phần thể tích khối trụ có được là lớn nhất.

    Giải mục 2 trang 26 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1 1

    Phương pháp giải:

    - Biểu diễn thể tích khối trụ cần khoan trong khối nón

    - Biểu diễn chiều cao h của khối trụ theo bán kính r

    - Xác giá trị r để thể tích khối trụ V lớn nhất bằng cách tìm giá trị lớn nhất của V trong khoảng (0, \( + \infty )\).

    Lời giải chi tiết:

    Ta có thể tích khối trụ là:

    \(V = \pi {r^2}h\)

    Sử dụng tỷ lệ hình học trong tam giác đồng dạng:

    \(\frac{h}{8} = \frac{{6 - r}}{6} \to h = 8.\frac{{6 - r}}{6} = 8 - \frac{{8r}}{6} = 8 - \frac{{4r}}{3}\)

    Thay h vào công thức tính thể tích V:

    \(V = \pi {r^2}\left( {8 - \frac{{4r}}{3}} \right) = \pi {r^2} \cdot \frac{{24 - 4r}}{3} = \pi \cdot \frac{{24{r^2} - 4{r^3}}}{3} = \frac{\pi }{3}\left( {24{r^2} - 4{r^3}} \right)\)

    Đạo hàm V theo r:

    \(\frac{{dV}}{{dr}} = \frac{\pi }{3}\left( {48r - 12{r^2}} \right) = \frac{\pi }{3} \cdot 12r(4 - r) = 4\pi r(4 - r)\)

    Với \(\frac{{dV}}{{dr}} = 0\) thì ta có 2 nghiệm r là \(r = 0\) hoặc \(r = 4\) (Loại \(r = 0\) vì \(r > 0\))

    Lập bảng biến thiên của hàm số \(f(x) = \frac{\pi }{3}\left( {24{x^2} - 4{x^3}} \right)\)

    Giải mục 2 trang 26 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1 2

    Nhận thấy khi x = 0 thì giá trị của f(x) là lớn nhất

    Vậy giá trị bán kính r sao cho phần thể tích khối trụ có được là lớn nhất là r = 4cm.

    LT1

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 26 SGK Toán 12 Cùng khám phá

      Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số sau:

      a) \(y = f(x) = - {x^3} + 2{x^2} + 4x - 3\)

      b) \(y = f(x) = \frac{1}{3}{x^3} - {x^2} + x + 1\)

      Phương pháp giải:

      - Tìm tập xác định của hàm số

      - Xét sự biến thiên của hàm số

      - Vẽ đồ thị hàm số

      Lời giải chi tiết:

      a)

      - Tập xác định: D = R.

      - Sự biến thiên:

      Giới hạn:

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - {x^3} + 2{x^2} + 4x - 3} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ { - {x^3}\left( {1 - \frac{2}{x} - \frac{4}{{{x^2}}} + \frac{3}{{{x^3}}}} \right)} \right] = - \infty \)

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( { - {x^3} + 2{x^2} + 4x - 3} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ { - {x^3}\left( {1 - \frac{2}{x} - \frac{4}{{{x^2}}} + \frac{3}{{{x^3}}}} \right)} \right] = + \infty \)

      \({y^\prime } = 0 \leftrightarrow - 3{x^2} + 4x + 4 = 0 \leftrightarrow x = 2{\rm{ }}\)hoặc \(x = - \frac{2}{3}\)

      Bảng biến thiên:

      Giải mục 2 trang 26 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 0 1

      Chiều biến thiên: Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(( - \infty - \frac{2}{3})\) và \((2; + \infty )\), đồng biến trên khoảng \(( - \frac{2}{3};2)\).

      Cực trị: Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = - \frac{2}{3},{y_{CT}} = - \frac{{121}}{{27}}.\)

      Hàm số đạt cực đại tại \(x = 2,{y_{CD}} = 5.\)

      - Vẽ đồ thị:

      Giao điểm với trục Oy là \((0, - 3)\).

      Giao điểm với trục Ox là \((3,0)\left( {\frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2},0} \right),\left( {\frac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2},0} \right)\).

      Giải mục 2 trang 26 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 0 2

      b)

      - Tập xác định: D = R.

      - Sự biến thiên:

      Giới hạn:

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\frac{1}{3}{x^3} - {x^2} + x + 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {{x^3}\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{x^3}}}} \right)} \right] = + \infty .\)

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\frac{1}{3}{x^3} - {x^2} + x + 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {{x^3}\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{x^3}}}} \right)} \right] = - \infty .\)

      Ta có:

      \({y^\prime } = {x^2} - 2x + 1\)

      \({y^\prime } = 0 \leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 = 0 \leftrightarrow x = 1\)

      Bảng biến thiên:

      Giải mục 2 trang 26 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 0 3

      Chiều biến thiên: Hàm số đồng biến trên R

      Cực trị: Vì hàm số đồng biến trên R nên hàm số không có điểm cực trị

      - Vẽ đồ thị:

      Giao điểm với trục Oy là (0,1).

      Giao điểm với trục Ox là (−0.5874,0).

      Giải mục 2 trang 26 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 0 4

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • LT1
      • VD1

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 26 SGK Toán 12 Cùng khám phá

      Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số sau:

      a) \(y = f(x) = - {x^3} + 2{x^2} + 4x - 3\)

      b) \(y = f(x) = \frac{1}{3}{x^3} - {x^2} + x + 1\)

      Phương pháp giải:

      - Tìm tập xác định của hàm số

      - Xét sự biến thiên của hàm số

      - Vẽ đồ thị hàm số

      Lời giải chi tiết:

      a)

      - Tập xác định: D = R.

      - Sự biến thiên:

      Giới hạn:

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - {x^3} + 2{x^2} + 4x - 3} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ { - {x^3}\left( {1 - \frac{2}{x} - \frac{4}{{{x^2}}} + \frac{3}{{{x^3}}}} \right)} \right] = - \infty \)

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( { - {x^3} + 2{x^2} + 4x - 3} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ { - {x^3}\left( {1 - \frac{2}{x} - \frac{4}{{{x^2}}} + \frac{3}{{{x^3}}}} \right)} \right] = + \infty \)

      \({y^\prime } = 0 \leftrightarrow - 3{x^2} + 4x + 4 = 0 \leftrightarrow x = 2{\rm{ }}\)hoặc \(x = - \frac{2}{3}\)

      Bảng biến thiên:

      Giải mục 2 trang 26 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

      Chiều biến thiên: Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(( - \infty - \frac{2}{3})\) và \((2; + \infty )\), đồng biến trên khoảng \(( - \frac{2}{3};2)\).

      Cực trị: Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = - \frac{2}{3},{y_{CT}} = - \frac{{121}}{{27}}.\)

      Hàm số đạt cực đại tại \(x = 2,{y_{CD}} = 5.\)

      - Vẽ đồ thị:

      Giao điểm với trục Oy là \((0, - 3)\).

      Giao điểm với trục Ox là \((3,0)\left( {\frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2},0} \right),\left( {\frac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2},0} \right)\).

      Giải mục 2 trang 26 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2

      b)

      - Tập xác định: D = R.

      - Sự biến thiên:

      Giới hạn:

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\frac{1}{3}{x^3} - {x^2} + x + 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {{x^3}\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{x^3}}}} \right)} \right] = + \infty .\)

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\frac{1}{3}{x^3} - {x^2} + x + 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {{x^3}\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{x^3}}}} \right)} \right] = - \infty .\)

      Ta có:

      \({y^\prime } = {x^2} - 2x + 1\)

      \({y^\prime } = 0 \leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 = 0 \leftrightarrow x = 1\)

      Bảng biến thiên:

      Giải mục 2 trang 26 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 3

      Chiều biến thiên: Hàm số đồng biến trên R

      Cực trị: Vì hàm số đồng biến trên R nên hàm số không có điểm cực trị

      - Vẽ đồ thị:

      Giao điểm với trục Oy là (0,1).

      Giao điểm với trục Ox là (−0.5874,0).

      Giải mục 2 trang 26 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 4

      Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 26 SGK Toán 12 Cùng khám phá

      Một chi tiết máy có dạng khối nón với bán kính đáy là 6 cm và chiều cao là 8 cm. Người ta cần khoan từ đáy khối nón lên phía trên một khối trụ có bán kính đáy là r (r > 0)và có tâm của đáy trùng tâm của đáy khối nón như Hình 1.32. Xác định r sao cho phần thể tích khối trụ có được là lớn nhất.

      Giải mục 2 trang 26 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 5

      Phương pháp giải:

      - Biểu diễn thể tích khối trụ cần khoan trong khối nón

      - Biểu diễn chiều cao h của khối trụ theo bán kính r

      - Xác giá trị r để thể tích khối trụ V lớn nhất bằng cách tìm giá trị lớn nhất của V trong khoảng (0, \( + \infty )\).

      Lời giải chi tiết:

      Ta có thể tích khối trụ là:

      \(V = \pi {r^2}h\)

      Sử dụng tỷ lệ hình học trong tam giác đồng dạng:

      \(\frac{h}{8} = \frac{{6 - r}}{6} \to h = 8.\frac{{6 - r}}{6} = 8 - \frac{{8r}}{6} = 8 - \frac{{4r}}{3}\)

      Thay h vào công thức tính thể tích V:

      \(V = \pi {r^2}\left( {8 - \frac{{4r}}{3}} \right) = \pi {r^2} \cdot \frac{{24 - 4r}}{3} = \pi \cdot \frac{{24{r^2} - 4{r^3}}}{3} = \frac{\pi }{3}\left( {24{r^2} - 4{r^3}} \right)\)

      Đạo hàm V theo r:

      \(\frac{{dV}}{{dr}} = \frac{\pi }{3}\left( {48r - 12{r^2}} \right) = \frac{\pi }{3} \cdot 12r(4 - r) = 4\pi r(4 - r)\)

      Với \(\frac{{dV}}{{dr}} = 0\) thì ta có 2 nghiệm r là \(r = 0\) hoặc \(r = 4\) (Loại \(r = 0\) vì \(r > 0\))

      Lập bảng biến thiên của hàm số \(f(x) = \frac{\pi }{3}\left( {24{x^2} - 4{x^3}} \right)\)

      Giải mục 2 trang 26 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 6

      Nhận thấy khi x = 0 thì giá trị của f(x) là lớn nhất

      Vậy giá trị bán kính r sao cho phần thể tích khối trụ có được là lớn nhất là r = 4cm.

      Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 26 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải mục 2 trang 26 SGK Toán 12 tập 1: Tổng quan

      Mục 2 trang 26 SGK Toán 12 tập 1 thường xoay quanh các chủ đề về giới hạn của hàm số. Đây là một phần kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học lớp 12, đóng vai trò then chốt trong việc hiểu và giải quyết các bài toán về đạo hàm, tích phân và các ứng dụng của chúng.

      Nội dung chính của Mục 2 trang 26

      Mục 2 thường bao gồm các nội dung sau:

      • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Định nghĩa giới hạn, ý nghĩa của giới hạn, cách kiểm tra sự tồn tại của giới hạn.
      • Các tính chất của giới hạn: Giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương, lũy thừa của các hàm số.
      • Các dạng giới hạn thường gặp: Giới hạn của các hàm đa thức, hàm hữu tỉ, hàm lượng giác.
      • Ứng dụng của giới hạn: Tính giới hạn của hàm số, giải các bài toán liên quan đến giới hạn.

      Phương pháp giải các bài tập trong Mục 2 trang 26

      Để giải các bài tập trong Mục 2 trang 26 SGK Toán 12 tập 1 một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

      1. Phân tích bài toán: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các công thức cần sử dụng.
      2. Sử dụng định nghĩa giới hạn: Áp dụng định nghĩa giới hạn để chứng minh sự tồn tại của giới hạn hoặc tính giá trị của giới hạn.
      3. Sử dụng các tính chất của giới hạn: Vận dụng các tính chất của giới hạn để đơn giản hóa biểu thức và tính giới hạn.
      4. Biến đổi đại số: Sử dụng các phép biến đổi đại số để đưa bài toán về dạng quen thuộc và dễ giải.
      5. Sử dụng máy tính bỏ túi: Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả và tính toán các giá trị phức tạp.

      Ví dụ minh họa

      Bài tập: Tính giới hạn lim_{x o 2} (x^2 - 4)/(x - 2)

      Giải:

      Ta có:

      lim_{x o 2} (x^2 - 4)/(x - 2) = lim_{x o 2} ((x - 2)(x + 2))/(x - 2) = lim_{x o 2} (x + 2) = 2 + 2 = 4

      Lưu ý khi học và giải bài tập

      Khi học và giải bài tập về giới hạn, các em cần lưu ý những điều sau:

      • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của giới hạn.
      • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.
      • Tham khảo các tài liệu tham khảo và các bài giải trên mạng để hiểu rõ hơn về bài toán.

      Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về giới hạn

      Việc nắm vững kiến thức về giới hạn là rất quan trọng đối với các em học sinh lớp 12. Kiến thức này không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán trong chương trình Toán học lớp 12 mà còn là nền tảng để các em học tập các môn học khác như Vật lý, Hóa học, Kinh tế học.

      Kết luận

      Hy vọng rằng bài giải chi tiết mục 2 trang 26 SGK Toán 12 tập 1 tại giaitoan.edu.vn sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức giới hạn và rèn luyện kỹ năng giải toán. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12