Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số Toán 12 Cùng khám phá

Lý thuyết Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số Toán 12 Cùng khám phá

Lý thuyết Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số Toán 12 - Nền tảng vững chắc

Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số là một trong những chủ đề quan trọng bậc nhất trong chương trình Toán 12. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng thực hành sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp một hệ thống bài giảng chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài tập đa dạng, giúp bạn tiếp cận và chinh phục chủ đề này một cách hiệu quả.

1. Sơ đồ khảo sát hàm số

1. Sơ đồ khảo sát hàm số

1. Tìm tập xác định của hàm số.

2. Khảo sát sự biến thiên của hàm số.

- Tìm các giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và tìm tiệm cận (nếu có).

- Lập BBT của hàm số bao gồm: tìm đạo hàm của hàm số, xét dấu đạo hàm, mô tả chiều biến thiên và cực trị của hàm số (nếu có), điền đầy đủ các kết quả vào bảng.

- Dựa vào bảng, ta có kết luận về chiều biến thiên và cực trị.

3. Vẽ đồ thị hàm số.

- Vẽ các đường tiệm cận của đồ thị (nếu có).

- Xác định thêm một số điểm đặc biệt của đồ thị, chẳng hạn tìm giao điểm của đồ thị với các trục tọa độ (nếu đồ thị không cắt các trục tọa độ hoặc việc tìm các tọa độ giao điểm phức tạp thì bỏ qua phần này).

- Dựa vào bảng biến thiên và các yếu tố xác định ở trên để vẽ đồ thị.

2. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d (a \ne 0)\)

Ví dụ: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 4\).

Tập xác định của hàm số: R.

Sự biến thiên:

Ta có: \(y' = - 3{x^2} + 6x\). Vậy y’ = 0 khi x = 0 hoặc x = 2

Trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\), y’ > 0 nên hàm số đồng biến. Trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\), y’ < 0 nên hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng đó.

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0, giá trị cực tiểu \({y_{CT}} = - 4\). Hàm số đạt cực đại tại x = 2, giá trị cực đại.

Giới hạn tại vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \infty \).

BBT:

Lý thuyết Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số Toán 12 Cùng khám phá 1

Đồ thị:

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm \(\left( {0;4} \right)\).

Ta có: y = 0 \( \Leftrightarrow \)x = -1 hoặc x = 2. Do đó giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là các điểm \(\left( { - 1;0} \right)\) và \(\left( {2;0} \right)\).

Đồ thị hàm số có tâm đối xứng là điểm \(\left( {1; - 2} \right)\).

Lý thuyết Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số Toán 12 Cùng khám phá 2

3. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số\(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}(c \ne 0,ad - bc \ne 0)\)

Ví dụ: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 2}}\).

Tập xác định của hàm số: R\{2}.

Sự biến thiên:

Ta có: \(y' = - \frac{3}{{{{(x - 2)}^2}}} < 0\) với mọi \(x \ne 2\).

Hàm số nghịch biến trên từng khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\).

Hàm số không có cực trị.

Tiệm cận: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = 1;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } - \infty = 1\).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} y = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = + \infty \).

Do đó, đồ thị của hàm số có tiệm cận đứng là x = 2, tiệm cận ngang là y = 1.

BBT:

Lý thuyết Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số Toán 12 Cùng khám phá 3

Đồ thị:

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm \(\left( {0; - \frac{1}{2}} \right)\).

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là điểm \(\left( { - 1;0} \right)\).

Đồ thị hàm số nhận giao điểm I \(\left( {2;1} \right)\) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận này làm trục đối xứng.

Lý thuyết Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số Toán 12 Cùng khám phá 4

4. Khảo sát và vẽ đồ thịhàm số\(y = \frac{{a{x^2} + bx + c}}{{px + q}}(a \ne 0,p \ne 0)\)(đa thức tử không chia hết cho đa thức mẫu)

Ví dụ: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số \(y = \frac{{{x^2} - x - 1}}{{x - 2}}\).

Tập xác định của hàm số: R\{2}.

Sự biến thiên: Viết \(y = x + 1 + \frac{1}{{x - 2}}\).

Ta có: \(y' = 1 - \frac{1}{{{{(x - 2)}^2}}} = \frac{{{x^2} - 4x + 3}}{{{{(x - 2)}^2}}}\) . Vậy y’ = 0 \( \Leftrightarrow \) x = 1 hoặc x = 3.

Trên các khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {3; + \infty } \right)\), y’ > 0 nên hàm số đồng biến trên từng khoảng này.

Trên các khoảng \(\left( {1;2} \right)\) và \(\left( {2;3} \right)\), y’ < 0 nên hàm số nghịch biến trên từng khoảng này.

Hàm số đạt cực đại tại x = 1 với ; hàm số đạt cực tiểu tại x = 3 với \({y_{CT}} = 5\).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty \).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} y = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = + \infty \).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y - \left( {x + 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{x - 2}} = 0\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {y - \left( {x + 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{1}{{x - 2}} = 0\).

Do đó, đồ thị của hàm số có tiệm cận đứng là x = 2, tiệm cận xiên là y = x + 1.

BBT:

Lý thuyết Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số Toán 12 Cùng khám phá 5

Đồ thị:

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm \(\left( {0;\frac{1}{2}} \right)\).

Ta có: \(y = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{1 - \sqrt 5 }}{2};x = \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\). Do đó giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là điểm \(\left( {\frac{{1 - \sqrt 5 }}{2};0} \right);\left( {\frac{{1 + \sqrt 5 }}{2};0} \right)\).

Đồ thị hàm số nhận giao điểm I \(\left( {2;3} \right)\) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận này làm trục đối xứng.

5. Vận dụng đạo hàm và khảo sát hàm số để giải quyết một số vấn đề liên quan thực tiễn

Ví dụ: Khi một vật lạ mắc kẹt trong khí quản khiến ta phải ho, cơ hoành đẩy lên trên gây ra tăng áp lực trong phổi, theo đó cuống họng co thắt làm hẹp khí quản khiến không khí đi qua mạnh hơn. Đối với một lượng không khí bị đẩy ra trong một khoảng thời gian cố định, khí quản càng nhỏ thì luồng không khí càng đẩy ra nhanh hơn. Vận tốc luồng khí thoát ra càng cao, lực tác động lên vật càng lớn. Qua nghiên cứu một số trường hợp, người ta nhận thấy vận tốc v của luồng khí liên hệ với bán kính x của khí quản theo công thức:

\(v(x) = k({x_0} - x){x^2}\) với \(\frac{1}{2}{x_0} \le x \le {x_0}\)

trong đó k là hằng số (k > 0) và \({x_0}\) là bán kính khí quản ở trạng thái bình thường. Tìm x theo \({x_0}\) để vận tốc của luồng khí một cơn ho trong trường hợp này là lớn nhất.

Giải:

Xét hàm số \(f(x) = ({x_0} - x){x^2}\) với \({x_0}\) cố định và \(\frac{1}{2}{x_0} \le x \le {x_0}\).

Do k là hằng số nên vận tốc của luồng khí một cơn ho lớn nhất khi f(x) đạt giá trị lớn nhất.

Ta có:

\(\begin{array}{l}f(x) = - {x^3} + {x_0}{x^2};\\f'(x) = - 3{x^2} + 2{x_0}x;\\f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = 0,x = \frac{2}{3}{x_0}\end{array}\)

BBT:

Lý thuyết Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số Toán 12 Cùng khám phá 6

Dựa vào BBT, ta có \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {\frac{1}{2}{x_0};{x_0}} \right]} f(x) = f\left( {\frac{2}{3}{x_0}} \right)\).

Vậy vận tốc của luồng khí một cơn ho lớn nhất khi \(x = \frac{2}{3}{x_0}\).

Lý thuyết Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số Toán 12 Cùng khám phá 7

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Lý thuyết Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số Toán 12 Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Lý thuyết Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số Toán 12: Tổng quan

Chương trình Toán 12, phần khảo sát và vẽ đồ thị hàm số đóng vai trò then chốt trong việc đánh giá khả năng tư duy và vận dụng kiến thức của học sinh. Để nắm vững nội dung này, học sinh cần hiểu rõ các bước tiến hành và các khái niệm liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan và chi tiết về lý thuyết khảo sát và vẽ đồ thị hàm số, giúp bạn học tập hiệu quả hơn.

I. Các bước khảo sát hàm số

  1. Xác định tập xác định: Tìm khoảng mà hàm số có nghĩa.
  2. Xét tính liên tục: Kiểm tra hàm số liên tục trên tập xác định hay không.
  3. Xét tính đơn điệu:
    • Tính đạo hàm f'(x).
    • Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm cực trị.
    • Lập bảng biến thiên để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến.
  4. Tìm cực trị: Xác định các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.
  5. Tìm điểm uốn:
    • Tính đạo hàm cấp hai f''(x).
    • Giải phương trình f''(x) = 0 để tìm các điểm uốn.
    • Xác định khoảng lồi, lõm của đồ thị hàm số.
  6. Tìm tiệm cận:
    • Tiệm cận đứng: x = a nếu lim f(x) = ±∞ khi x → a.
    • Tiệm cận ngang: y = b nếu lim f(x) = b khi x → ±∞.
    • Tiệm cận xiên: y = ax + b nếu lim (f(x) - (ax + b))/x = 0 khi x → ±∞.
  7. Lập bảng biến thiên: Tổng hợp các thông tin đã tìm được để vẽ đồ thị hàm số.
  8. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa vào bảng biến thiên và các điểm đặc biệt để vẽ đồ thị hàm số.

II. Các loại hàm số thường gặp và phương pháp khảo sát

1. Hàm số bậc ba (y = ax³ + bx² + cx + d)

Hàm số bậc ba có tính đối xứng qua điểm uốn. Việc tìm điểm uốn và các điểm cực trị là rất quan trọng để vẽ đồ thị chính xác.

2. Hàm số hữu tỉ (y = f(x)/g(x))

Hàm số hữu tỉ thường có tiệm cận đứng và tiệm cận ngang. Việc xác định tiệm cận giúp xác định giới hạn của đồ thị hàm số.

3. Hàm số lượng giác (y = sin x, y = cos x, y = tan x, y = cot x)

Hàm số lượng giác có tính tuần hoàn. Việc xác định chu kỳ và các điểm đặc biệt giúp vẽ đồ thị chính xác.

III. Ứng dụng của việc khảo sát và vẽ đồ thị hàm số

  • Giải các bài toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.
  • Xác định số nghiệm của phương trình.
  • Nghiên cứu sự biến thiên của hàm số.
  • Ứng dụng trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật.

IV. Bài tập ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khảo sát hàm số y = x³ - 3x² + 2x.

Ví dụ 2: Khảo sát hàm số y = (x + 1)/(x - 2).

Ví dụ 3: Khảo sát hàm số y = sin 2x.

V. Lời khuyên khi học và luyện tập

Để học tốt phần khảo sát và vẽ đồ thị hàm số, bạn cần:

  • Nắm vững lý thuyết cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính cầm tay hoặc phần mềm vẽ đồ thị.
  • Tham khảo các tài liệu và bài giảng chất lượng.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về lý thuyết khảo sát và vẽ đồ thị hàm số Toán 12. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12