Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 6.3 trang 96 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.3 trang 96 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.3 trang 96 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 6.3 trang 96 SGK Toán 12 tập 2 tại giaitoan.edu.vn. Bài tập này thuộc chương trình học môn Toán lớp 12, tập trung vào các kiến thức về số phức và ứng dụng của chúng.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Một xí nghiệp dệt may có những dải của một loại vải đang được sản xuất theo một quy trình đặc biệt. Những dải này có thể bị lỗi theo hai hướng: lỗi chiều dài và lỗi kết cấu. Thông qua đợt kiểm tra quy trình sản xuất, người ta thấy rằng có 10% dải không đạt yêu cầu về chiều dài, 5% dải không đạt yêu cầu về kết cấu và chỉ có 0,8% dải không đạt yêu cầu về cả chiều dài và kết cấu.

Đề bài

Một xí nghiệp dệt may có những dải của một loại vải đang được sản xuất theo một quy trình đặc biệt. Những dải này có thể bị lỗi theo hai hướng: lỗi chiều dài và lỗi kết cấu. Thông qua đợt kiểm tra quy trình sản xuất, người ta thấy rằng có 10% dải không đạt yêu cầu về chiều dài, 5% dải không đạt yêu cầu về kết cấu và chỉ có 0,8% dải không đạt yêu cầu về cả chiều dài và kết cấu.

a) Nếu chọn ngẫu nhiên một dải từ quy trình này thì xác suất không đạt yêu cầu về kết cấu là bao nhiêu?

b) Nếu một dải được chọn ngẫu nhiên từ quy trình này và phép đo nhanh xác định dải đó không đạt yêu cầu về chiều dài, tính xác suất để dải đó không đạt yêu cầu về kết cấu.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 6.3 trang 96 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

* Xác suất cơ bản:

- Gọi A là biến cố "dải không đạt yêu cầu về chiều dài".

- Gọi B là biến cố "dải không đạt yêu cầu về kết cấu".

- Dữ liệu cho: \(P(A)\), \(P(B)\), và \(P(A \cap B)\).

* Tính xác suất cần tìm trong từng phần:

a) Xác suất không đạt yêu cầu về kết cấu là \(P(B)\): Giá trị này đã được cho trong đề bài.

b) Xác suất dải không đạt yêu cầu về kết cấu khi biết rằng dải không đạt yêu cầu về chiều dài \(P(B|A)\).

- Sử dụng công thức xác suất có điều kiện: \(P(B|A) = \frac{{P(AB)}}{{P(A)}}\).

Lời giải chi tiết

Theo đề bài ta có:

- Xác suất không đạt yêu cầu về chiều dài: \(P(A) = 10\% = 0,1\).

- Xác suất không đạt yêu cầu về kết cấu: \(P(B) = 5\% = 0,05\).

- Xác suất không đạt yêu cầu về cả chiều dài và kết cấu: \(P(AB) = 0,8\% = 0,008\).

a) Xác suất không đạt yêu cầu về kết cấu là: \(P(B) = 0,05\).

b) Xác suất không đạt yêu cầu về kết cấu khi biết rằng dải không đạt yêu cầu về chiều dài:

Áp dụng công thức xác suất có điều kiện: \(P(B|A) = \frac{{P(AB)}}{{P(A)}}\).

Thay số: \(P(B|A) = \frac{{0,008}}{{0,1}} = 0,08\).

Vậy: \(P(B|A) = 8\% = 0,08\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 6.3 trang 96 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 6.3 trang 96 SGK Toán 12 tập 2: Tổng quan

Bài tập 6.3 trang 96 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số phức, cụ thể là các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số phức, và tìm phần thực, phần ảo của số phức để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng tính toán với số phức.

Nội dung bài tập 6.3

Bài tập 6.3 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính toán với số phức: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số phức.
  • Tìm phần thực, phần ảo: Xác định phần thực và phần ảo của một số phức cho trước.
  • Biến đổi số phức: Biến đổi số phức về dạng chuẩn (a + bi).
  • Giải phương trình với số phức: Giải các phương trình bậc hai hoặc bậc cao hơn với hệ số phức.

Phương pháp giải bài tập 6.3

Để giải quyết hiệu quả bài tập 6.3, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa số phức: Hiểu rõ khái niệm số phức, dạng chuẩn của số phức (a + bi), và các khái niệm liên quan (phần thực, phần ảo, số phức liên hợp).
  2. Các phép toán với số phức: Nắm vững quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số phức. Đặc biệt, cần lưu ý rằng i2 = -1.
  3. Biến đổi số phức: Biết cách biến đổi số phức về dạng chuẩn để dễ dàng tính toán và so sánh.

Ví dụ minh họa giải bài tập 6.3

Ví dụ: Tính (2 + 3i) + (1 - i)

Giải:

(2 + 3i) + (1 - i) = (2 + 1) + (3 - 1)i = 3 + 2i

Lưu ý khi giải bài tập 6.3

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ tính toán, đặc biệt là các phép toán phức tạp.
  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Rèn luyện thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Ứng dụng của số phức

Số phức không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực như:

  • Kỹ thuật điện: Phân tích mạch điện xoay chiều.
  • Vật lý: Mô tả các hiện tượng sóng.
  • Xử lý tín hiệu: Phân tích và xử lý tín hiệu âm thanh, hình ảnh.
  • Điều khiển học: Thiết kế hệ thống điều khiển.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập 6.3, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính (5 - 2i) - (3 + i)
  • Tính (1 + i)(2 - 3i)
  • Tìm phần thực và phần ảo của số phức z = (1 + i)/(1 - i)

Kết luận

Bài tập 6.3 trang 96 SGK Toán 12 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về số phức và các phép toán với số phức. Bằng cách nắm vững kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến số phức.

Bảng tổng hợp các công thức liên quan

Công thứcMô tả
z = a + biDạng chuẩn của số phức
z + w = (a + c) + (b + d)iPhép cộng số phức
z - w = (a - c) + (b - d)iPhép trừ số phức
z * w = (ac - bd) + (ad + bc)iPhép nhân số phức
z / w = ((ac + bd) / (c2 + d2)) + ((bc - ad) / (c2 + d2))iPhép chia số phức

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12